2048.vn

Bộ 10 đề thi Giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 4
Quiz

Bộ 10 đề thi Giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 4

A
Admin
ToánLớp 109 lượt thi
38 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

I. Trắc nghiệm (7 điểm)

Câu nào dưới đây là một mệnh đề?

“Tháng 8 dương lịch có 31 ngày.”;

“Số 2 022 có chia hết cho 20 không?”;

“Vườn hoa này đẹp quá!”;

“Cảnh báo đường trơn, hãy lái xe cẩn thận!”.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Viết mệnh đề sau bằng cách dùng kí hiệu \(\forall \) hoặc \(\exists \): “Cho hai số thực khác nhau bất kì, luôn tồn tại một số hữu tỉ nằm giữa hai số thực đã cho”.

a,b,r:a<r<b”;

a,b,  a<b,  r:a<r<b”;

a,b,a<b,  r:a<r<b”;

a,b,r:a<r<b”.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mệnh đề nào sau đây là mệnh đề sai?

Một tam giác là tam giác đều khi và chỉ khi nó có hai đường trung tuyến bằng nhau và một góc bằng \(60^\circ \);

Một tam giác là tam giác vuông khi và chỉ khi nó có bình phương một cạnh bằng tổng các bình phương hai cạnh còn lại;

Một tứ giác là hình chữ nhật khi và chỉ khi nó có ba góc vuông;

Hai tam giác bằng nhau khi và chỉ khi chúng đồng dạng và có một góc bằng nhau.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tập hợp \(A = \left\{ {x \in \mathbb{R}| - 8 \le x < 2} \right\}\). Viết tập hợp \(A\) dưới dạng kí hiệu đoạn, khoảng hoặc nửa khoảng ta được

\(A = \left\{ { - 8;\,\,2} \right\}\);

\(A = \left( { - 8;\,\,2} \right)\);

\(A = \left[ { - 8;\,\,2} \right]\);

\(A = \left[ { - 8;\,\,2} \right)\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho ba tập hợp \(X = \left\{ {0;\,\,10;\,\,20;\,\,30} \right\}\), \(Y = \left\{ {x \in \mathbb{N}|x\,\, \vdots \,\,10,\,x < 50} \right\}\)\(Z = \left\{ {10;\,20;\,\,30;\,\,40;\,\,50} \right\}\). Khẳng định nào sau đây đúng?

\(X = Y\);

\(Y = Z\);

\[Y \subset Z\];

\(X \subset Y\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau:

\(\mathbb{N} \cap \mathbb{Z} = \mathbb{N}\);

\(\mathbb{Q} \cup \mathbb{R} = \mathbb{R}\);

\(\mathbb{Q} \cap {\mathbb{N}^*} = {\mathbb{N}^*}\);

\(\mathbb{Q} \cup {\mathbb{N}^*} = {\mathbb{N}^*}\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ký hiệu nào sau đây để chỉ \(\sqrt 5 \) không phải là số hữu tỉ? 

\(\sqrt 5 \in \mathbb{Q}\);

\(\sqrt 5 \notin \mathbb{Q}\);

\(\sqrt 5 \in \mathbb{N}\);

\(\sqrt 5 \not\subset \mathbb{Q}\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai tập hợp \(A = \left[ { - 2;\,3} \right]\)\(B = \left( {0;\,\, + \infty } \right)\). Tập hợp \(A \cap B\)

\(\left[ { - 2;\,\, + \infty } \right)\);

\(\left( {0;\,\,3} \right]\);

\(\left[ {0;\,\,3} \right]\);

\(\left( {0;\,\,3} \right)\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc nhất hai ẩn? 

\({x^2} + 3{y^2} \ge 9\);

\({3^3}x + {4^2}y > 25\);

\(\frac{2}{x} + \frac{3}{y} < 5\);

\( - xy + {3^2}y < 0\).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bất phương trình nào sau đây nhận \(\left( {1;\,\, - 2} \right)\) là một nghiệm?

\(5x + 3y > 1\);

\(4x - 7y < 10\);

\(7x + y \ge 2\);

\(x - 9y \le 7\).

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn \(x + 5y > 2\)

nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng \(d:x + 5y = 2\) chứa gốc tọa độ \(O\left( {0;\,\,0} \right)\) (kể cả bờ \(d\));

nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng \(d:x + 5y = 2\) không chứa gốc tọa độ \(O\left( {0;\,\,0} \right)\) (kể cả bờ \(d\));

mửa mặt phẳng bờ là đường thẳng \(d:x + 5y = 2\) chứa gốc tọa độ \(O\left( {0;\,\,0} \right)\) (không kể bờ \(d\));

nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng \(d:x + 5y = 2\) không chứa gốc tọa độ \(O\left( {0;\,\,0} \right)\) (không kể bờ \(d\)).

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ bất phương trình nào là hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn?

\(\left\{ \begin{array}{l}x + 5{y^2} \ge 1\\ - x + y < 2\end{array} \right.\);

\(\left\{ \begin{array}{l}x{y^2} < 1\\x + 2y > - 4\end{array} \right.\);

\(\left\{ \begin{array}{l}\frac{1}{{3x}} + \frac{1}{y} > 1\\\frac{2}{x} + y > 3\end{array} \right.\);

\(\left\{ \begin{array}{l}x + 2y < 1\\{5^2}x + 7y > 2\end{array} \right.\).

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cặp số nào sau đây là một nghiệm của hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x - y \le 2\\2x + y < 8\\ - x + 3y \ge 6\end{array} \right.\)?

\(\left( {2;\, - 3} \right)\);

\(\left( {4;\,\,1} \right)\);

\(\left( { - 2;\,\, - 2} \right)\);

\(\left( { - 1;\,\,5} \right)\).

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho góc \(\alpha \)\(\beta \) thỏa mãn tanα=cotβ. Mối liên hệ của hai góc đó là  

\(\alpha \)\(\beta \) bù nhau;

\(\alpha \)\(\beta \) phụ nhau;

\(\alpha \)\(\beta \) bằng nhau;

\(\alpha \)\(\beta \) không có mối liên hệ.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho góc \(\alpha \)\(\left( {0^\circ \le \alpha \le 180^\circ } \right)\) thỏa mãn \(\cos \alpha = \frac{1}{3}\) . Giá trị của \(\sin \alpha \) bằng

\(\frac{{\sqrt 3 }}{3}\);

\(\frac{2}{3}\);

\(\frac{{2\sqrt 2 }}{3}\);

\(\frac{{ - 2\sqrt 2 }}{3}\).

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị của biểu thức \(H = \sin 90^\circ + \cos 18^\circ + \sin 32^\circ + \cos 162^\circ - \sin 148^\circ \)

0;

1;

\[\sqrt 3 \];

– 1.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\) với \(BC = a,\,\,AC = b,\,\,AB = c\). Khẳng định nào sau đây là sai?

\({a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc \cdot \cos A\);

\({a^2} = {b^2} + {c^2}\);

\({b^2} = {c^2} + {a^2} - 2ca \cdot \cos B\);

\({c^2} = {b^2} + {a^2} - 2ba \cdot \cos C\).

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\) với \(BC = a,\,\,AC = b,\,\,AB = c\), \(p = \frac{{a + b + c}}{2}\). Khi đó, diện tích \(S\) của tam giác \(ABC\)

\[S = \frac{1}{2}\sqrt {p\left( {p - a} \right)\left( {p - b} \right)\left( {p - c} \right)} \];

\[S = p\left( {p - a} \right)\left( {p - b} \right)\left( {p - c} \right)\];

\[S = ac\sin B\];

\[S = \sqrt {p\left( {p - a} \right)\left( {p - b} \right)\left( {p - c} \right)} \].

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\)\(AB = 2,\,\,AC = 2\sqrt 2 ,\,\cos \left( {B + C} \right) = - \frac{{\sqrt 2 }}{2}\). Độ dài cạnh \(BC\)

2;

4;

12;

20.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\)\[AB = 10,\,\,\widehat C = 45^\circ ,\,\,\widehat B = 60^\circ \]. Độ dài cạnh \(AC\)

\(5\sqrt 3 \);

\(5\sqrt 6 \);

\(10\sqrt 3 \);

\(10\sqrt 6 \).

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giải tam giác là           

tìm độ dài các cạnh còn lại của tam giác khi biết số đo các góc;

tìm số đo các góc còn lại của tam giác khi biết độ dài các cạnh;

tìm số đo các cạnh và các góc còn lại của tam giác khi ta biết được các yếu tố đủ để xác định tam giác đó;

tính diện tích tam giác bằng các cách khác nhau.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\) nội tiếp đường tròn có bán kính \(R = 12\)\(\,\widehat C = 30^\circ \). Độ dài cạnh \(AB\) bằng 

6;

12;

\(12\sqrt 3 \);

24.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai vectơ được gọi là bằng nhau nếu

chúng có cùng hướng và cùng độ dài;

chúng có hướng ngược nhau và cùng độ dài;

chúng có cùng độ dài;

chúng có cùng phương và cùng độ dài.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho lục giác đều \(ABCDEF\) có tâm \(O\). Số các vectơ khác vectơ-không, ngược hướng với vectơ \(\overrightarrow {OA} \), có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh của lục giác đều là

2;

3;

4;

6.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho bốn điểm \(A,\,\,B,\,\,C,\,\,D\) phân biệt. Khẳng định nào sau đây là đúng? 

\(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CD} = \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {CB} \);

\(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {CD} = \overrightarrow {DA} \);

\(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} = \overrightarrow {CD} + \overrightarrow {DA} \);

\(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {CD} + \overrightarrow {CB} \).

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình bình hành \(ABCD\) có tâm \(O\). Tìm khẳng định sai?

\(\overrightarrow {AO} + \overrightarrow {BO} = \overrightarrow {BC} \);

\(\overrightarrow {AO} + \overrightarrow {DC} = \overrightarrow {BO} \);

\(\overrightarrow {AO} + \overrightarrow {CD} = \overrightarrow {BO} \);

\(\overrightarrow {AO} - \overrightarrow {BO} = \overrightarrow {DC} \).

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chữ nhật \(ABCD\)\(AB = 9,\,\,AD = 3\). Khi đó, \(\left| {\overrightarrow {BA} + \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {CD} } \right|\) bằng

\(3\sqrt {10} \);

\(12\);

\(10\sqrt 3 \);

\(15\).

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\). Vị trí của điểm \(M\) sao cho \(\overrightarrow {MA} - \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} = \overrightarrow 0 \)

\(M\) là đỉnh thức tư của hình bình hành \(CABM\);

\(M\) là đỉnh thức tư của hình bình hành \(CBAM\);

\(M\) trùng \(B\);

\(M\) trùng \(C\).

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho đoạn thẳng \(AB\)\(O\) là trung điểm của \(AB\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

\(\overrightarrow {AB} = 2\overrightarrow {OA} \);

\(\overrightarrow {AB} = 2\overrightarrow {OB} \);

\(\overrightarrow {AB} = - 2\overrightarrow {OB} \);

\(\overrightarrow {AO} = 2\overrightarrow {AB} \).

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho ba điểm phân biệt \(A,\,\,B,\,\,C\). Nếu \(\overrightarrow {AB} = - 3\overrightarrow {AC} \) thì đẳng thức nào sau đây là đúng?

\(\overrightarrow {BC} = - 4\overrightarrow {AC} \);

\(\overrightarrow {BC} = - 2\overrightarrow {AC} \);

\(\overrightarrow {BC} = 2\overrightarrow {AC} \);

\(\overrightarrow {BC} = 4\overrightarrow {AC} \).

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\)\(M\) là trung điểm của \(BC\)\(G\) là trọng tâm của tam giác, Khi đó \(\overrightarrow {AM} = ...\overrightarrow {GM} \). Số thích hợp điền vào chỗ chấm là

\( - 3\);

\(\frac{3}{2}\);

\(\frac{{ - 3}}{2}\);

3.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \[ABC\] và điểm \[M\] thuộc cạnh \(BC\) sao cho \[BM = 3MC\]. Phân tích vectơ \[\overrightarrow {AM} \] theo các vectơ \[\overrightarrow {AB} \], \[\overrightarrow {AC} \] ta được

\(\overrightarrow {AM} = \frac{1}{4}\overrightarrow {AB} + \frac{3}{4}\overrightarrow {AC} \);

\(\overrightarrow {AM} = \frac{2}{3}\overrightarrow {AB} + \frac{1}{3}\overrightarrow {AC} \);

\(\overrightarrow {AM} = \frac{3}{4}\overrightarrow {AB} + \frac{1}{4}\overrightarrow {AC} \);

\(\overrightarrow {AM} = \frac{5}{4}\overrightarrow {AB} + \frac{3}{4}\overrightarrow {AC} \).

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Nếu \(\overrightarrow a ,\,\,\overrightarrow b \) khác \(\overrightarrow 0 \)\(\left( {\overrightarrow a ,\,\,\overrightarrow b } \right) < 90^\circ \) thì \(\overrightarrow a \cdot \overrightarrow b < 0\);

Nếu \(\overrightarrow a ,\,\,\overrightarrow b \) khác \(\overrightarrow 0 \)\(\left( {\overrightarrow a ,\,\,\overrightarrow b } \right) > 90^\circ \) thì \(\overrightarrow a \cdot \overrightarrow b > 0\);

Nếu \(\overrightarrow a ,\,\,\overrightarrow b \) khác \(\overrightarrow 0 \)\(\left( {\overrightarrow a ,\,\,\overrightarrow b } \right) < 90^\circ \) thì \(\overrightarrow a \cdot \overrightarrow b > 0\);

Nếu \(\overrightarrow a ,\,\,\overrightarrow b \) khác \(\overrightarrow 0 \)\(\left( {\overrightarrow a ,\,\,\overrightarrow b } \right) \ne 90^\circ \) thì \(\overrightarrow a \cdot \overrightarrow b < 0\).

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \[ABC\] vuông cân tại \(A\)\(BC = 4a\). Tích vô hướng \(\overrightarrow {CA} \cdot \overrightarrow {CB} \) bằng

\(8{a^2}\);

\(a\);

\(\frac{{{a^2}\sqrt 2 }}{2}\);

\({a^2}\sqrt 2 \).

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình vuông \(ABCD\). Góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow {AB} \)\(\overrightarrow {CA} \) bằng

\(45^\circ \);

\[135^\circ \];

\(50^\circ \);

\(90^\circ \).

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

II. Tự luận (3 điểm)

(1 điểm) Một công ty điện tử sản xuất hai kiểu radio trên hai dây chuyền độc lập. Radio kiểu một sản xuất trên dây chuyền một với công suất 45 radio/ngày, radio kiểu hai sản xuất trên dây chuyền hai với công suất 80 radio/ngày. Để sản xuất một chiếc radio kiểu một cần 12 linh kiện, để sản xuất một chiếc radio kiểu hai cần 9 linh kiện. Tiền lãi khi bán một chiếc radio kiểu một là 250 000 đồng, lãi thu được khi bán một chiếc radio kiểu hai là 180 000 đồng. Hỏi cần sản xuất như thế nào để tiền lãi thu được là nhiều nhất, biết rằng số linh kiện có thể sử dụng tối đa trong một ngày là 900 ?

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(1 điểm) Một chiếc thuyền chạy trên đường thẳng được 3 km thì rẽ \(45^\circ \) và đi tiếp thêm 6 km nữa (như hình vẽ). Khi đó chiếc thuyền cách điểm xuất phát của nó bao xa? (làm tròn đáp án đến 2 chữ số thập phân sau dấu phẩy)

Một chiếc thuyền chạy trên đường thẳng được (ảnh 1)

Xem đáp án
38. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(1 điểm) Cho tứ giác \(ABCD\)\[A{B^2} + C{D^2} = B{C^2} + A{D^2}\]. Chứng minh rằng hai đường chéo \(AC\)\(BD\) của tứ giác \(ABCD\) vuông góc với nhau.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack