2048.vn

Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Toán 8 Cánh diều cấu trúc mới có đáp án - Đề 4
Quiz

Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Toán 8 Cánh diều cấu trúc mới có đáp án - Đề 4

A
Admin
ToánLớp 811 lượt thi
21 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các biểu thức: \[{x^2} + {y^2};\] \[2\,\,025;\] \[\frac{3}{x} + y;\] \[\frac{x}{y} + \frac{1}{5}x;\] \[\frac{x}{2} + xyz;\] \[4 + x\sqrt {yz} \] có bao nhiêu đa thức?

1.

2.

3.

4.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đơn thức \[6{x^4}{y^3}\] chia hết cho đơn thức nào sau đây?

\[6{x^4}{y^3}z\].

danh từ: nốt si

\[4{x^5}y\].

\[2{x^3}\].

\[3{x^4}{y^4}\].

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khẳng định nào sau đây đúng?

\({\left( { - x - 3} \right)^2} = {\left( {x + 3} \right)^2}.\)

\({\left( {x - 2} \right)^2} = {x^2} - 4.\)

\({\left( {y - 2} \right)^3} = {\left( {2 - y} \right)^3}.\)

\({\left( {x - 3} \right)^2} = - {\left( {3 - x} \right)^2}.\)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai phân thức có mẫu thức là \(2{x^3}{y^2}\left( {y - 1} \right)\) và \({x^2}{y^3}{\left( {y - 1} \right)^2}.\) Mẫu thức chung của hai phân thức đó là

\(2{x^3}{y^3}\left( {y - 1} \right).\)

\(2{x^3}{y^3}{\left( {y - 1} \right)^2}.\)

\({x^3}{y^3}{\left( {y - 1} \right)^2}.\)

\(2{x^2}{y^3}{\left( {y - 1} \right)^2}.\)

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = 2{x^2} - 1.\) Khẳng định nào sau đây là đúng?

\(f\left( { - 1} \right) = - 3.\)

\(f\left( 1 \right) = 1.\)

\(f\left( { - 1} \right) = - 1.\)

\(f\left( 1 \right) = 3.\)

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị của \(m\) để đồ thị hàm số \(y = \left( {m + 2} \right)x + 5\) là đường thẳng có hệ số góc bằng \( - 3\) là

\(m = 5.\)

\(m = 3.\)

\(m = - 3.\)

\(m = - 5.\)

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định nào sau đây là đúng?

Nếu hình chóp có đáy là hình thoi, chân đường cao trùng với tâm hình thoi thì nó là hình chóp đều.

Nếu hình chóp có đáy là hình chữ nhật, chân đường cao trùng với giao điểm của hai đường chéo đáy thì nó là hình chóp đều.

Nếu hình chóp có đáy là hình vuông thì nó là hình chóp đều.

Nếu hình chóp có đáy là tam giác đều, chân đường cao trùng với trọng tâm của tam giác thì nó là hình chóp đều.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hình chóp đều và một hình lăng trụ đứng có diện tích đáy bằng nhau. Chiều cao của hình chóp đều gấp đôi chiều cao của hình lăng trụ đứng. Thể tích của hình chóp đều là

\(V = \frac{1}{3}Sh.\)

\[V = Sh.\]

\(V = \frac{2}{3}Sh.\)

\(V = 2Sh.\)

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhà bạn An (vị trí \[A\] trên hình vẽ) cách nhà bạn Châu (vị trí \[C\] trên hình vẽ) \[600\,\,{\rm{m}}\]và cách nhà bạn Bình (vị trí \[B\] trên hình vẽ) \[450\,\,{\rm{m}}.\] Biết rằng 3 vị trí: nhà An, nhà Bình và nhà Châu là ba đỉnh của một tam giác vuông (như hình vẽ). Tính khoảng cách từ nhà Bình đến nhà Châu.

Nhà bạn An (vị trí   A   trên hình vẽ) cách nhà bạn Châu (vị trí   C   trên hình vẽ)   600 m  và cách nhà bạn Bình (vị trí   B   trên hình vẽ)   450 m .   Biết rằng 3 vị trí: nhà An, nhà Bình và nhà Châu là ba đỉnh của một tam giác vuông (như hình vẽ). Tính khoảng cách từ nhà Bình đến nhà Châu. (ảnh 1)

\[396{\rm{ m}}\].

\[750{\rm{ m}}\].

\[150{\rm{ m}}\].

\[250{\rm{ m}}\].

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\) cân tại \(A\). Gọi \(D,\,\,E\) theo thứ tự thuộc các cạnh bên \(AB,\,\,AC\) sao cho \(DE\,{\rm{//}}\,BC\). Tứ giác \(BDEC\) là hình gì?

Hình thang cân.

Hình thang vuông.

Hình bình hành.

Hình thoi.

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai đa thức:

\(A = 2xy\left( {x{y^2} - 3{x^2}y + 1} \right)\) và \[B = \left( {12{x^4}{y^5} - 36{x^5}{y^4} + 6{x^3}{y^3}} \right):6{x^2}{y^2}.\]

Đa thức \(M\) thỏa mãn \(A = M + B.\)

a) Bậc của đa thức \[A\] là 8.

b) Hệ số tự do của đa thức \(B\) là 2.

c) Giá trị của biểu thức \(B\) tại \[x = - 1\,;\,\,y = 1\] là 12.

d) \(M\)là một đơn thức.

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) có \(AB < AC\,,\) đường cao \(AH\,.\) Từ \(H\) kẻ \(HM \bot AB\,\,\left( {M \in AB} \right)\,.\) Kẻ \(HN \bot AC\,\,\left( {N \in AC} \right)\,.\) Trên tia đối của tia \[MH\] lấy điểm \[P\] sao cho \[M\] là trung điểm của \[PH.\] Gọi \(I\) là trung điểm của \(HC\,,\) lấy \(K\) trên tia \(AI\) sao cho \(I\) là trung điểm của \(AK;\,\,MN\) cắt \(AH\) tại \(O,\) \(CO\) cắt \(AK\) tại \(D.\)

a) \(\widehat {HKC} = \frac{1}{2}\widehat {HAC}\).

b) Tứ giác \[AMHN\] là hình chữ nhật.

c) Tứ giác \(MNCK\) là hình thang vuông.

d) \(AK = 2AD\).

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu thức \(V = {\left( {2x - 1} \right)^3} - 2\left( {x - 2} \right)\left( {4{x^2} + 2x + 7} \right) - 15\). Giá trị của biểu thức \(V\) bằng bao nhiêu?

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu thức \(D = \left( {\frac{{x + 2}}{{3x}} + \frac{2}{{x + 1}} - 3} \right):\frac{{2 - 4x}}{{x + 1}} - \frac{{3x - {x^2} + 1}}{{3x}}\,\,\left( {x \ne 0\,;\,\,x \ne - 1\,;\,\,x \ne \frac{1}{2}} \right)\).

Hỏi sau khi rút gọn biểu thức \(D\) ta được phân thức có mẫu thức bằng bao nhiêu?

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Người ta thiết kế một chậu cây có dạng chóp tam giác đều có cạnh đáy \[4{\rm{ cm}}\]và trung đoạn hình chóp là \[6{\rm{ cm}}{\rm{.}}\] Tính diện tích miếng bìa cần để bọc xung quanh một chậu cây theo đơn vị \({\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}\) (không tính đến phần đường viền, nếp gấp).

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ giác \(ABCD\) có \(\widehat C = 60^\circ \,;\,\,\widehat D = 80^\circ \,;\,\,\widehat A - \widehat B = 10^\circ .\) Tính \(\widehat A + 2\widehat B\) theo đơn vị độ.

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(1,5 điểm) Giá trị sổ sách là giá trị của tài sản mà một công ty sử dụng để tạo ra bảng cân đối kế toán của mình.  Một số công ty khấu hao tài sản của họ bằng cách sử dụng phương pháp khấu hao đường thẳng để giá trị của tài sản giảm đi một lượng cố định mỗi năm. Mức suy giảm phụ thuộc vào thời gian sử dụng hữu ích mà công ty đặt vào tài sản. Giả sử rằng một công ty vận tải vừa mua một số ô tô mới với giá là 640 triệu đồng một chiếc. Công ty lựa chọn khấu hao từng chiếc xe theo phương pháp khấu hao đường thẳng trong vòng 8 năm. Điều này có nghĩa là sau mỗi năm, mỗi chiếc xe sẽ giảm giá \[640:8 = 80\] (triệu đồng).

(1,5 điểm) Giá trị sổ sách là giá trị của tài sản mà một công ty sử dụng để tạo ra bảng cân đối kế toán của mình.  Một số công ty khấu hao tài sản của họ bằng cách sử dụng phương pháp khấu hao đường thẳng để giá trị của tài sản giảm đi một lượng cố định mỗi năm. Mức suy giảm phụ thuộc vào    thời gian sử dụng hữu ích mà công ty đặt vào tài sản. Giả sử rằng một công ty vận tải vừa mua một số ô tô mới với giá là 640 triệu đồng một chiếc. Công ty lựa chọn khấu hao từng chiếc xe theo phương pháp khấu hao đường thẳng trong vòng 8 năm. Điều này có nghĩa là sau mỗi năm, mỗi chiếc xe sẽ giảm giá  640 : 8 = 80   (triệu đồng). a) Tìm hàm số bậc nhất biểu thị giá trị sổ sách   V   (tính theo triệu đồng) của mỗi chiếc ô tô theo tuổi   x   (năm) của nó.  b) Vẽ đồ thị của hàm số bậc nhất tìm được ở câu a.  c) Khi nào giá trị sổ sách của mỗi chiếc xe là 160 triệu đồng? (ảnh 1)

a) Tìm hàm số bậc nhất biểu thị giá trị sổ sách \[V\] (tính theo triệu đồng) của mỗi chiếc ô tô theo tuổi \[x\] (năm) của nó.

b) Vẽ đồ thị của hàm số bậc nhất tìm được ở câu a.

c) Khi nào giá trị sổ sách của mỗi chiếc xe là 160 triệu đồng?

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(1,0 điểm) Cho hình vuông \(ABCD\). Lấy \(E\) là điểm trên cạnh \(DC\,;\,\,F\) là điểm trên tia đối của tia \(BC\) sao cho \(BF = DE\). Gọi \(I\) là trung điểm của \(EF.\)

a) Chứng minh tam giác \(AEF\)vuông cân.

b) Lấy điểm \(K\) đối xứng với \(A\) qua \(I.\) Tứ giác \(AEKF\) là hình gì?

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(0,5 điểm) Cho ba số thực \(a,\,\,b,\,\,c\) khác \(2\) và thỏa mãn \(a + b + c = 6.\) Tính giá trị của biểu thức:

\(M = \frac{{{{\left( {a - 2} \right)}^2}}}{{\left( {b - 2} \right)\left( {c - 2} \right)}} + \frac{{{{\left( {b - 2} \right)}^2}}}{{\left( {a - 2} \right)\left( {c - 2} \right)}} + \frac{{{{\left( {c - 2} \right)}^2}}}{{\left( {a - 2} \right)\left( {b - 2} \right)}}.\)

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân tích đa thức \({x^5} - {x^3} - {x^2} + 1\) thành nhân tử ta được

\[{\left( {x + 1} \right)^2}\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right).\]

\[{\left( {x + 1} \right)^2}\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right).\]

\[{\left( {x - 1} \right)^2}\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right).\]

\[{\left( {x - 1} \right)^2}\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right).\]

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với điều kiện các phân thức có nghĩa. Phân thức \(\frac{{ - 2xy}}{{6{x^3}{y^2}}}\) bằng phân thức nào sau đây?

\(\frac{{ - 1}}{{3x{y^2}}}.\)

\(\frac{{ - 1}}{{3{x^2}y}}.\)

\(\frac{{ - 0}}{{{x^2}y}}.\)

\(\frac{{ - 1}}{{2{x^2}y}}.\)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack