Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Toán 8 Cánh diều có đáp án - Đề 5
38 câu hỏi
Trong các biểu thức đại số sau, biểu thức nào là đơn thức?
\(\frac{{2x}}{y}\).
\(3x + 2y\).
\(4\left( {x - y} \right)\).
\( - \frac{2}{3}x{y^2}\).
Kết quả của phép chia \(5{x^2}{y^5}:10{x^2}{y^3}\) là
\({y^4}\).
\(\frac{1}{2}x{y^3}\).
\(50{x^4}{y^8}\).
\(\frac{1}{2}{y^2}\).
Cặp đơn thức nào sau đây không đồng dạng?
\(7{x^3}y\) và \(\frac{1}{{15}}{x^3}y\).
\( - \frac{1}{8}{\left( {xy} \right)^2}{x^2}\) và \(32{x^2}{y^3}\).
\(5{x^2}{y^2}\) và \( - 2{x^2}{y^2}\).
\(a{x^2}y\) và \(2b{x^2}y\)\((a,b\) là các hằng số khác \(0).\)
Thu gọn đa thức \(Q = {x^2} + {y^2} + {z^2} + {x^2} - {y^2} + {z^2} + {x^2} + {y^2} - {z^2}\) được kết quả là
\(Q = 3{x^2} + 3{y^2} + 3{z^2}\).
\(Q = {x^2} + {y^2} + {z^2}\).
\(Q = 3{x^2} + {y^2} + {z^2}\).
\(Q = 3{x^2} - {y^2} - {z^2}\).
Khẳng định nào sau đây là sai?
\({\left( {x + y} \right)^2} = {x^2} + 2xy + {y^2}\).
\({\left( {x + y} \right)^3} = {x^3} + 3{x^2}y + 3x{y^2} + {y^3}\).
\({x^3} - {y^3} = \left( {x - y} \right)\left( {{x^2} + xy + {y^2}} \right)\).
\({\left( {x - y} \right)^3} = {x^3} - {y^3}\).
Cho \({x^3} + 12{x^2} + 48x + 64 = {\left( {x + a} \right)^3}\). Giá trị của \(a\) là
4.
64.
\( - 4\).
\( - 64\).
Phân thức nào sau đây bằng với phân thức \(\frac{y}{{3x}}\) (với giả thiết các phân thức đều có nghĩa)?
\(\frac{{3{y^2}}}{{9x{y^2}}}\).
\(\frac{{{y^2}}}{{9x{y^2}}}\).
\(\frac{{3{y^2}}}{{9xy}}\).
\(\frac{{3y}}{{9x{y^2}}}\).
Quy đồng mẫu thức hai phân thức \(\frac{2}{{{x^2}y}}\) và \(\frac{3}{{x{y^2}}}\) ta được mẫu thức chung là
\({x^2}y\).
\(x{y^2}\).
\({x^2}{y^2}\).
\({x^3}{y^3}\).
Cho các hình dưới đây.

Hình có dạng là hình chóp tam giác đều là
Hình 1.
Hình 2.
Hình 3.
Hình 4.
Một hình chóp tứ giác đều có diện tích xung quanh \({S_{xq}}\) và chiều cao \(h\). Khi đó nửa chu vi đáy là
\(\frac{{2{S_{xq}}}}{h}\).
\(\frac{{{S_{xq}}}}{h}\).
\(\frac{{{S_{xq}}}}{{2h}}\).
\(\frac{{2h}}{{{S_{xq}}}}\).
Cho tam giác \[ABC\]có độ dài ba cạnh \[AB = 6{\rm{ cm}},{\rm{ }}BC = 8{\rm{ cm}},{\rm{ }}AC = 10{\rm{ cm}}.\]Khẳng định nào sau đây là đúng?
Tam giác \[ABC\] vuông tại\[A\].
Tam giác \[ABC\] vuông tại\[B\].
Tam giác \[ABC\] vuông tại\[C\].
Tam giác \[ABC\] đều.
Cho hình vẽ bên. Khẳng định nào sau đây là sai?

Hai cạnh \(AB\)và \[BC\] kề nhau.
Hai cạnh \[BC\] và \[DA\] đối nhau.
Các cặp góc \[\widehat A\] và \[\widehat B\,;\,\,\widehat C\] và \[\widehat D\]đối nhau.
Các điểm \[H\] và \[E\]nằm ngoài.
Cho hai đa thức \(P = {x^2} - 4xy + 9\) và \(Q = - 6xy - 4{y^2} + 9.\)
Đa thức \(A\) và \(M\) thỏa mãn \(P - A = Q\,;\, & M = \left( {x - 2y} \right)A - {x^3} + 5.\)
a) Với \(x = 1\,;\,\,y = - 1\) thì giá trị của biểu thức \(P\) bằng 10.
b) Đa thức \(Q\) có bậc là 2.
c) \[A = {x^2} + xy + 4{y^2}.\]
d) Giá trị của biểu thức \(M\) không phụ thuộc vào biến \(x.\)
Bạn Như làm một cái lòng đèn hình quả trám (như hình bên) là hình ghép từ hai hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy \[20\,\,{\rm{cm}}\], cạnh bên \[32\,\,{\rm{cm}}\,{\rm{,}}\] khoảng cách giữa hai đỉnh của hai hình chóp là \[30\,\,{\rm{cm}}.\]
a)Công thức tính thể tích hình chóp tứ giác đều: \(V = S \cdot h.\)
Trong đó \(V\) là thể tích, \(S\) là diện tích đáy, \(h\) là chiều cao của hình chóp tứ giác đều).
b) Chiều cao của mỗi hình chóp tứ giác đều là 15 cm.
c) Thể tích của lồng đèn là \(4\,\,000\,\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{3}}}.\)
d) Bạn Như muốn làm 50 cái lòng đèn hình quả trám này cần phải chuẩn bị 165 mét thanh tre? (mối nối giữa các que tre có độ dài không đáng kể).
![Bạn Như làm một cái lòng đèn hình quả trám (như hình bên) là hình ghép từ hai hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy \[20\,\,{\rm{cm}}\], cạnh bên \[32\,\,{\rm{cm}}\,{\rm{,}}\] khoảng cách giữa hai đỉnh của hai hình chóp là \[30\,\,{\rm{cm}}.\] a) Công thức tính thể tích hình chóp tứ giác đều: \(V = S \cdot h.\) Trong đó \(V\) là thể tích, \(S\) là diện tích đáy, \(h\) là chiều cao của hình chóp tứ giác đều). b) Chiều cao của mỗi hình chóp tứ giác đều là 15 cm. c) Thể tích của lồng đèn là \(4\,\,000\,\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{3}}}.\) d) Bạn Như muốn làm 50 cái lòng đèn hình quả trám này cần phải chuẩn bị 165 mét thanh tre? (mối nối giữa các que tre có độ dài không đáng kể). (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2025/06/blobid3-1750321310.png)
Xác định bậc của đa thức\(3xyz - 5{x^2}y - 6xyz + 4{x^3}yz\).
Cho hai số \(x\,,\,\,y\) thỏa mãn\(x - y = 5\) và \(xy = 3\). Tính giá trị\({x^2} + {y^2}\).
Từ một khúc gỗ hình lập phương cạnh \[30{\rm{ cm}}{\rm{.}}\] Người ta cắt đi một phần gỗ để được phần còn lại là một hình chóp tứ giác đều có đáy là hình vuông cạnh \[30{\rm{ cm}}\] và chiều cao của hình chóp cũng bằng \[30{\rm{ cm}}{\rm{.}}\] Tính thể tích của phần gỗ bị cắt đi (đơn vị: \[d{m^3}).\]
Cho hình vẽ dưới đây. Tính số đo góc \(A\) (đơn vị: độ).

Cho biểu thức \(A = \frac{{x - 2}}{{x + 2}}\).
a) Tìm điều kiện xác định của biểu thức \(A.\)
b) Tìm biểu thức \(C\) sao cho \(C = A - B\) với \(B = \frac{x}{{x - 2}} + \frac{{9x + 2}}{{4 - {x^2}}}\) \(\left( {x \ne - 2\,;\,\,x \ne 2} \right).\)
c) Tính giá trị của biểu thức \(C\) khi \(3x\left( {2x + 1} \right) - 6\left( {2x + 1} \right) = 0.\)
1.Một viên bi lăn từ vị trí \(A\) đến vị trí \(D\) theo đường gấp khúc \(ABCD\) hết 21 giây, biết rằng \(AB = 10{\rm{\;cm}},\) \(BC = 12{\rm{\;cm}},\) \(CD = 6{\rm{\;cm}}\) (hình vẽ bên). Hỏi nếu viên bi đó lăn theo đoạn thẳng \(AD\) thì hết bao nhiêu giây? Giả sử vận tốc của viên bi không thay đổi. 
2.Cho hình chóp tam giác đều \(S.ABC,\) có cạnh đáy \(AB = 5{\rm{\;cm}}\) và độ dài trung đoạn \(SI = 6{\rm{\;cm}}\) (hình vẽ bên).Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình chóp \(S.ABC.\)
(Làm tròn các kết quả đến chữ số thập phân thứ hai)
Trong các biểu thức sau, biểu thức nào không là đơn thức?
\(\left( {x + 1} \right)y\);
\(2{x^2}\left( { - \frac{1}{2}} \right)y\);
\({x^2}zt\);
\(0\).
Đơn thức nào sau đây đồng dạng với đơn thức \( - 3{x^2}y\)?
\(\frac{1}{2}xyx\);
\(3{x^2}yz\);
\(x{y^2}\);
\( - 3{
Giá trị của biểu thức \(S = - 6xy\frac{1}{2}{x^2}yz + 2zx{y^2}{x^2}\) khi \(x = - 2,y = 1,z = - 1\) là
\(S = 8\);
\(S = - 8\);
\(S = - 4\);
\(S = 4\).
Đa thức \( - 4{x^2} + 12x - 9\) được viết thành
\(\left( {2x - 3} \right)\left( {2x + 3} \right)\);
\( - {\left( {2x - 3} \right)^2}\);
\({\left( {3 - 2x} \right)^2}\);
\( - {\left( {2x + 3} \right)^2}\).
Biểu thức \(\left( {x - 2y} \right)\left( {{x^2} + 2xy + 4{y^2}} \right)\) là dạng phân tích nhân tử của đa thức
\({\left( {x - 2y} \right)^3}\);
\({\left( {x + 2y} \right)^3}\);
\({x^3} - 8{y^3}\);
\({x^3} + 8{y^3}\).
Tổng các trị của \(x\) thỏa mãn \(3x\left( {x - 2} \right) - x + 2 = 0\) là
\( - \frac{7}{3}\);
\( - \frac{5}{3}\);
\(\frac{5}{3}\);
\(\frac{7}{3}\).
Phân thức \(\frac{{1 - x}}{{y - x}}\) bằng với phân thức nào sau đây?
\(\frac{{x - 1}}{{y - x}}\);
\(\frac{{1 - x}}{{x - y}}\);
\(\frac{{x - 1}}{{x - y}}\);
\(\frac{{y - x}}{{1 - x}}\).
Kết quả của phép tính \(\frac{{5x + 7}}{{3xy}} - \frac{{2x - 5}}{{3xy}}\) là
\(\frac{{3x + 2}}{{3xy}}\);
\(\frac{{3x - 2}}{{3xy}}\);
\(\frac{{x - 4}}{{xy}}\);
\(\frac{{x + 4}}{{xy}}\).
Hình chóp tam giác đều có bao nhiêu mặt?
\(3\);
\(4\);
\(5\);
\(6\).
Hình chóp tam giác đều và hình chóp tứ giác đều không có chung đặc điểm nào sau đây?
Các cạnh đáy bằng nhau;
Mặt đáy là hình vuông;
Các cạnh bên bằng nhau;
Mặt bên là các tam giác cân.
Cho tam giác \(ABC\) cân tại \(A\) có đường cao \(AH.\) Cho \(AH = 4\;\;{\rm{cm}},\,\,AB = 5\;\;{\rm{cm}}.\) Chu vi tam giác \(ABC\) bằng
\(12\;\;{\rm{cm}}\);
\(15\;\;{\rm{cm}}\);
\(16\;\;{\rm{cm}}\);
\(18\;\;{\rm{cm}}\).
Khẳng định nào sau đây là đúng?
Tứ giác có 4 đường chéo;
Tổng các góc của một tứ giác bằng \(180^\circ \);
Tồn tại một tứ giác có 1 góc tù và 3 góc vuông;
Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm về một phía của đường thẳng chứa một cạnh bất kì của tứ giác
Thu gọn biểu thức:
a) \(\frac{3}{4}{x^3}{y^3}:\left( { - \frac{1}{2}{x^2}{y^2}} \right);\) b) \[\left( {9{x^2}{y^3} - 15{x^4}{y^4}} \right):3{x^2}y - \left( {1 - 3{x^2}y} \right)\left( {{y^2} - 1} \right).\]
Phân tích đa thức thành nhân tử:
a) \(2x\left( {x + 2} \right) + {x^2}\left( { - x - 2} \right)\); b) \({x^6} - 1\); c) \(2{x^2} - 3x + 1\).
Cho biểu thức \(A = \frac{4}{{{x^2} + x + 1}}\) và \(B = \frac{2}{{1 - x}} + \frac{{2{x^2} + 4x}}{{{x^3} - 1}}\) với \(x \ne 1.\)
a) Tính giá trị của biểu thức \(A\) khi \(x = - 2.\)
b) Tìm biểu thức \(C\) biết \(A = B + C\).
c) Chứng minh giá trị của biểu thức \(C\) luôn nhận giá trị dương với mọi \(x \ne 1.\)
Một khối rubik có dạng hình chóp tam giác đều (các mặt khối rubic là các tam giác đều bằng nhau), có chu vi đáy bằng 234 mm, đường cao của mặt bên hình chóp là \[67,5\] mm .
a) Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần (tổng diện tích các mặt) của khối rubik đó.
b) Biết chiều cao của khối rubik là \[63,7\] mm. Tính thể tích của khối rubik đó.
|
a) Cho tứ giác \(ABCD\), biết rằng \[\frac{{\widehat {A\,\,}}}{1} = \frac{{\widehat {B\,}}}{2} = \frac{{\widehat {C\,}}}{3} = \frac{{\widehat {D\,}}}{4}.\] Tính \(\widehat {B\,}.\)
b) Để xác định chiếc điện thoại là bao nhiêu inch, các nhà sản xuất đã dựa vào độ dài đường chéo của màn hình điện thoại, biết 1 inch \( \approx 2,54\;\,\,{\rm{cm}}{\rm{,}}\) điện thoại có chiều rộng là \(7\,\,\;{\rm{cm;}}\) chiều dài là \(15,5\,\,{\rm{cm}}{\rm{.}}\) Hỏi chiếc điện thoại theo hình vẽ là bao nhiêu inch? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
Cho các số \(x,y\) thỏa mãn \(2{x^2} + 10{y^2} - 6xy - 6x - 2y + 10 = 0.\) Tính giá trị của biểu thức \(A = \frac{{{{\left( {x + y - 4} \right)}^{2024}} - {y^{2024}}}}{x}.\)









