2048.vn

Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Toán 8 Cánh diều cấu trúc mới có đáp án - Đề 3
Quiz

Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Toán 8 Cánh diều cấu trúc mới có đáp án - Đề 3

A
Admin
ToánLớp 89 lượt thi
21 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các biểu thức đại số sau:

\( - 6{x^2}y;\,\,\,{x^3} - \frac{1}{2}xy;\,\,\,5{z^3};\,\,\, - \frac{4}{7}y{z^2}.5;\,\,\,\, - 3x + 7y;\,\,\,\,\left( {\sqrt 2 - 1} \right)x;\,\,\,\,x\sqrt y \).

Có bao nhiêu đơn thức trong các biểu thức đã cho ở trên?

5.

4.

3.

2.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các đơn thức \(A = \left( {0,3 + \pi } \right){x^2}y;\) \(B = \frac{1}{2}xy{x^2}z;\) \(C = - xyx{z^2}\) và \(D = \left( {\sqrt 2 + 1} \right)x{y^2}z.\) Hai đơn thức thu gọn trong các đơn thức đã cho là

\(A\) và \(B.\)

\(B\) và \(C.\)

\(A\) và \(D.\)

\(A\) và \(C.\)

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khẳng định nào sau đây là đúng?

\({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\).

\({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + AB + {B^2}\).

\({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + {B^2}\).

\({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân thức nào sau đây là phân thức đối của phân thức \(\frac{{2 - x}}{{3x}}?\)

\(\frac{{2 + x}}{{3x}}.\)

\(\frac{{x - 2}}{{3x}}.\)

\(\frac{{3x}}{{2 - x}}.\)

\(\frac{{3x}}{{x - 2}}.\)

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hàm số nào sau đây là hàm số bậc nhất?

\(y = 0x + 3.\)

\(y = 2{x^2} + 1.\)

\(y = - x.\)

\(y = 0.\)

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điểm \(M\) trên mặt phẳng tọa độ \[Oxy\] (hình bên) có tọa độ là

Điểm   M   trên mặt phẳng tọa độ   O x y   (hình bên) có tọa độ là (ảnh 1)

\(\left( { - 1\,;\,\,1} \right).\)

\(\left( { - 2\,;\,\,1} \right).\)

\(\left( {1\,;\,\, - 1} \right).\)

\(\left( {1\,;\,\, - 2} \right).\)

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khẳng định nào sau đây là đúng?

Hình chóp tam giác đều có 3 mặt.

Hình chóp tứ giác đều có 4 đỉnh.

Hình chóp tứ giác đều có đáy là hình thoi.

Hình chóp tam giác đều có 6 cạnh.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy là \(a\) và độ dài trung đoạn là \(b\) thì có diện tích xung quanh là

\({S_{xq}} = 2ab.\)

\({S_{xq}} = ab.\)

\({S_{xq}} = \frac{1}{2}ab.\)

\({S_{xq}} = 4ab.\)

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình bình hành \[ABCD\;\] là hình chữ nhật khi

\[AB = AD.\]

\(\widehat A = 90^\circ .\)

\[AB = 2AC\].

\(\widehat A = \widehat C.\)

Xem đáp án
10. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai đa thức:

\[R = \left( {xy - 4{x^2} + 2} \right) \cdot x{y^2}\] và \[T = \left( {15{x^3}{y^4} - 20{x^4}{y^3} + 10{x^2}{y^3}} \right):5xy.\]

Đa thức \(S\) thỏa mãn \(R = T - S.\)

a) Hệ số tự do của đa thức \(R\) là 2.

b) Bậc của đa thức \(T\) là 3.

c) Giá trị của biểu thức \(T\) tại \[x = 1\,;\,\,y = - 1\] là \( - 5\).

d) \(S\) là một đơn thức.

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác nhọn \[ABC\] có \[AB < BC.\] Từ trung điểm \(M\) của cạnh \(AB\) kẻ đường thẳng song song với \(BC\) cắt cạnh \(AC\) tại \(N.\) Trên cạnh \(BC\) lấy điểm \(D\) sao cho \(BD = MN.\) Kẻ đường cao \[AH\left( {H \in BC} \right)\] của tam giác \[ABC\].

a) Tứ giác \(BMND\)là hình bình hành.

b) Tam giác \(AMH\) cân tại \(A\).

c) \(\widehat {AMN} = \frac{2}{3}\widehat {HMN}.\)

d) Tứ giác \(DHMN\) là hình thang cân.

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn \({x^3}--2{x^2} + x = 0?\)

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu thức \[K = \frac{{{x^3} - 1}}{{{x^2} - 4}} \cdot \left( {\frac{1}{{x - 1}} - \frac{{x + 1}}{{{x^2} + x + 1}}} \right)\,\,\,\left( {x \ne - 2\,;\,\,x \ne 2\,;\,\,x \ne 1} \right)\]. Hỏi sau khi rút gọn biểu thức \[K\] ta được phân thức có tử thức bằng bao nhiêu?

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một khối rubik có dạng hình chóp tam giác đều (các mặt khối rubic là các tam giác đều bằng nhau), có chu vi đáy bằng \[180{\rm{ mm}},\] đường cao của mặt bên hình chóp là \[67\,\,{\rm{mm}}.\] Tính diện tích toàn phần (tổng diện tích các mặt) của khối rubik đó.

Một khối rubik có dạng hình chóp tam giác đều (các mặt khối rubic là các tam giác đều bằng nhau), có chu vi đáy bằng   180 m m ,   đường cao của mặt bên hình chóp là   67 m m .   Tính diện tích toàn phần (tổng diện tích các mặt) của khối rubik đó. (ảnh 1)

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm \(x\) trong hình vẽ dưới đây theo đơn vị độ.

Tìm   x   trong hình vẽ dưới đây theo đơn vị độ. (ảnh 1)

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(1,5 điểm) Giả sử rằng lượng cung \[S\] và lượng cầu \[D\] về áo phông tại một buổi biểu diễn được cho bởi các hàm số sau:

\[S\left( p \right) = -600 + 10p;{\rm{ }}\,\,\,D\left( p \right) = 1{\rm{ }}200-20p,\]

trong đó \[p\] (nghìn đồng) là giá của một chiếc áo phông.

a) Tìm mức giá cân bằng (tức là mức giá mà lượng cung bằng lượng cầu) của áo phông tại buổi biểu diễn này.

b) Vẽ đồ thị của hai hàm số \[S\left( p \right)\] và \[D\left( p \right)\] trên cùng một hệ trục tọa độ.

c) Từ kết quả câu b, xác định mức giá của áo phông mà lượng cung lớn hơn lượng cầu. Khi đó, điều gì sẽ xảy ra?

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(1,0 điểm) Cho tam giác \[ABC\] vuông cân tại \(A.\) Lấy điểm \[M\] thuộc cạnh huyền \[BC.\] Gọi \[D,{\rm{ }}E\] lần lượt là hình chiếu của điểm \[M\] trên đường thẳng \[AB,{\rm{ }}AC.\]

a) Tứ giác \[ADME\] là hình gì? Vì sao?

b) Chứng minh khi điểm \[M\] thay đổi vị trí trên cạnh \[BC\] thì chu vi của tứ giác \[ADME\] không đổi.

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(0,5 điểm) Cho phân thức \(A = \frac{{{x^4} + {x^3} + x + 1}}{{{x^4} - {x^3} + 2{x^2} - x + 1}}.\) Chứng minh rằng \(A\) luôn không với mọi giá trị thực của \(x.\)

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân tích đa thức \[3{x^2} - 6xy + 3{y^2} - 12{z^2}\] thành nhân tử ta được

\(3\left( {x - y - 2z} \right)\left( {x + y + 2z} \right)\).

\(\left( {x + y - 2z} \right)\left( {x - y + 2z} \right)\).

\(3\left( {x + y - 2z} \right)\left( {x + y + 2z} \right)\).

\(\left( {x + y - 2z} \right)\left( {x + y + 2z} \right)\).

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu thức nào sau đây có dạng phân thức?

\(\frac{x}{0}.\)

\(\frac{{x + y}}{{\frac{1}{y}}}.\)

\(\frac{{{x^2} + y}}{{\frac{1}{2}y}}.\)

\(\frac{1}{{\frac{{{x^2} - {y^2}}}{{xy}}}}.\)

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\) có đường cao \(AH.\) Biết \(AC = 15\;\;{\rm{cm}},\,\,AH = 12\;\;{\rm{cm,}}\,\,BH = 9\;\;{\rm{cm}}.\) Hỏi tam giác \(ABC\) là tam giác gì?

Tam giác cân.

Tam giác vuông.

Tam giác cân.

Tam giác tù.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack