2048.vn

Bộ 5 đề thi Cuối kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức cấu trúc mới (có tự luận) có đáp án - Đề 1
Quiz

Bộ 5 đề thi Cuối kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức cấu trúc mới (có tự luận) có đáp án - Đề 1

A
Admin
ToánLớp 117 lượt thi
21 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12.

Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Khẳng định nào sau đây là sai?

\(\sin \left( {a - b} \right) = \sin a\cos b + \cos a\sin b\).

\(\sin 2a = 2\sin a\cos a\).

\(\cos a + \cos b = 2\cos \frac{{a + b}}{2}\cos \frac{{a - b}}{2}\).

\({\cos ^2}\alpha - {\sin ^2}\alpha = \cos 2\alpha \).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hàm số \(y = \cos x\) là hàm số    

Lẻ và tuần hoàn với chu kì \(2\pi \).

Chẵn và tuần hoàn với chu kì \(2\pi \).

Lẻ và tuần hoàn với chu kì \(\pi \).

Chẵn và tuần hoàn với chu kì \(\pi \).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức nào sau đây là đúng với cấp số cộng có số hạng đầu \({u_1}\), công sai \(d,n \ge 2\)?    

\({u_n} = {u_1} + \left( {n - 1} \right)d\).

\({u_n} = {u_1} + d\).

\({u_n} = {u_1} + \left( {n + 1} \right)d\).

\({u_n} = {u_1} - \left( {n - 1} \right)d\).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho cấp số nhân có \({u_1} = 1;q = 3\). Số hạng thứ 9 của cấp số nhân là    

\(19683\).

\(2187\).

\(729\).

\(6561\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời gian truy cập Internet mỗi buổi tối của một số học sinh được cho trong bảng sau:

Thời gian truy cập Internet mỗi buổi tối của một số học sinh được cho trong bảng sau:   Tính trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm này (ảnh 1)

Tính trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm này

\(18,1\).

\(18,5\).

\(17,2\).

\(15,6\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chiều cao của 40 vận động viên bóng chuyền được cho trong bảng sau

Chiều cao của 40 vận động viên bóng chuyền được cho trong bảng sau   Giá trị đại diện của nhóm [180; 184) là (ảnh 1)

Giá trị đại diện của nhóm [180; 184) là

\(182\).

\(184\).

\(14\).

\(180\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ diện \(ABCD\). Gọi \(M,N\) lần lượt là trung điểm của \(AB,BC\). Giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( {MCD} \right)\)\(\left( {ADN} \right)\) 

Đường thẳng MN.

Đường thẳng AM.

Đường thẳng DH (H là trọng tâm tam giác ABC).

Đường thẳng BG (G là trọng tâm tam giác ACD).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình bình hành tâm \(O\). Hình chiếu song song của điểm \(O\)lên \(\left( {SAD} \right)\) theo phương của đường thẳng \(SB\)    

Điểm A.

Điểm D.

Điểm M là trung điểm của đoạn SA.

Điểm N là trung điểm của đoạn SD.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là sai?

\(\lim {q^n} = 0\left( {\left| q \right| > 1} \right)\).

\(\lim \frac{1}{n} = 0\).

\(\lim \frac{1}{{{n^k}}} = 0\) (k nguyên dương).

\(\lim {u_n} = c\) (\({u_n} = c\) là hằng số).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hàm số nào sau đây liên tục trên \(\mathbb{R}\).    

\(y = 2{x^3} - 3{x^2} + 1\).

\(y = \frac{{x + 1}}{{2x - 1}}\).

\(y = \tan x\).

\(y = \sqrt {2x - 1} \).

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hàm số \(y = \frac{{x + 2}}{{x - 3}}\) gián đoạn tại điểm nào dưới đây?    

\({x_0} = 1\).

\({x_0} = - 2\).

\({x_0} = - 1\).

\({x_0} = 3\).

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 3} f\left( x \right) = 4\) thì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 3} \left[ {4 - 3f\left( x \right)} \right]\) bằng    

\(9\).

\(8\).

\( - 8\).

\( - 9\).

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho mẫu số liệu điểm môn Toán của một nhóm học sinh như sau

Điểm

\(\left[ {6;7} \right)\)

\(\left[ {7;8} \right)\)

\(\left[ {8;9} \right)\)

\(\left[ {9;10} \right)\)

Số học sinh

8

7

10

5

a) Mẫu số liệu đã cho là mẫu số liệu ghép nhóm.

b) Cỡ mẫu của mẫu số liệu là 30.

c) Điểm trung bình của các học sinh là 7,9.

d) Mốt của mẫu số liệu là 10.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình bình hành. Gọi \(M,N,P\) theo thứ tự là trung điểm của các cạnh \(SB,BC\)\(SD\).

a) Đường thẳng \(SA\) là giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\)\(\left( {SAC} \right)\).

b) Hai đường thẳng \(MP\)\(SC\) cắt nhau.

c) Giao tuyến của mặt phẳng \(\left( {MNP} \right)\)và mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\) là đường thẳng đi qua \(N\) và song song với đường thẳng \(BD\).

d) Biết rằng đường thẳng \(SA\) cắt mặt phẳng \(\left( {MNP} \right)\) tại điểm \(K\). Khi đó \(\frac{{SK}}{{SA}} = \frac{1}{4}\).

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

C. TRẢ LỜI NGẮN. Thí sinh trả lời câu 1 đến câu 4.

 Phương trình \(\tan \left( {2x + \frac{\pi }{4}} \right) = - \sqrt 3 \) có nghiệm \(x = \frac{{a\pi }}{b} + \frac{{k\pi }}{2}\left( {a;k \in \mathbb{Z};b \in \mathbb{N}*} \right)\); \(\frac{a}{b}\) là phân số tối giản. Tính giá trị của biểu thức \({a^2} + b\).

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\)\({u_1} = 123;{u_3} - {u_{15}} = 84\). Số hạng \({u_{17}}\) bằng bao nhiêu?

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình bình hành. Gọi \(M\) là trung điểm của \(SC\). Gọi \(I\) là giao điểm của \(AM\) với mặt phẳng \(\left( {SBD} \right)\). Khi đó \(\overrightarrow {IA} = k\overrightarrow {IM} \). Giá trị của \({k^3}\) bằng bao nhiêu?

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}\frac{{9 - {x^2}}}{{x - 3}}{\rm{khi}}\;x < 3\\1 - x\;\;\;{\rm{khi}}\;x \ge 3\end{array} \right.\). Biết \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ - }} f\left( x \right) = a\)\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ + }} f\left( x \right) = b\). Giá trị của \({a^2} + {b^2}\) bằng bao nhiêu?

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. TỰ LUẬN

Trong không gian cho 10 điểm phân biệt, không có ba điểm nào thẳng hàng và không có 4 điểm nào đồng phẳng. Hỏi có bao nhiêu mặt phẳng đi qua ba điểm trong 10 điểm đó?

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Người ta thiết kế một cái tháp gồm 10 tầng theo cách sau: Diện tích bề mặt trên của mỗi tầng bằng một nửa diện tích bề mặt trên của tầng ngay bên dưới và diện tích bề mặt trên của tầng 1 bằng nửa diện tích bề mặt đế tháp. Biết diện tích bề mặt đế tháp là 12288 m2. Tính diện tích bề mặt trên cùng của tháp (đơn vị: m2).

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một khối gỗ có dạng hình chóp có đáy là hình vuông và tất cả các cạnh bằng 0,5 m. Một người muốn thiết kế thành đồ trang trí bằng cách cưa đi phần đỉnh của khối gỗ này và gắn dây đèn trang trí theo các cạnh của khối hình mới (tham khảo hình vẽ). Biết rằng lưỡi cưa đi qua 3 trung điểm của ba cạnh bên của khối gỗ. Chiều dài của dây đèn trang trí là bao nhiêu mét?

Một khối gỗ có dạng hình chóp có đáy là hình vuông và tất cả các cạnh bằng 0,5 m. Một người muốn thiết kế thành đồ trang trí bằng cách cưa đi phần đỉnh của khối gỗ này và gắn dây đèn trang trí theo các cạnh của khối hình mới (tham khảo hình vẽ). (ảnh 1)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack