2048.vn

Bộ 10 đề thi Giữa kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 10
Quiz

Bộ 10 đề thi Giữa kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 10

A
Admin
ToánLớp 1110 lượt thi
33 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đường tròn lượng giác là đường tròn định hướng tâm \(O\) có bán kính bằng

1.

2.

3.

4.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mệnh đề nào sau đây đúng?

Chỉ có một cung lượng giác có điểm đầu là \(A\), điểm cuối là \(B\).

Đúng hai cung lượng giác có điểm đầu là \(A\), điểm cuối là \(B\).

Đúng bốn cung lượng giác có điểm đầu là \(A\), điểm cuối là \(B\).

Vô số cung lượng giác có điểm đầu là \(A\), điểm cuối là \(B\).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu điểm \(M\) trên đường tròn lượng giác với gốc \(A\) thoả mãn?

3.

12.

4.

6.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với \(a,b\) là các góc bất kì, đẳng thức nào sau đây là sai?

\(\sin a - \sin b = 2\cos \frac{{a + b}}{2}\sin \frac{{a - b}}{2}\).

\(\cos \left( {a - b} \right) = \cos a\cos b - \sin a\sin b\).

\(\sin \left( {a - b} \right) = \sin a\cos b - \cos a\sin b\).

\(2\cos a\cos b = \cos \left( {a - b} \right) + \cos \left( {a + b} \right)\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với góc \(a\) bất kì, đẳng thức nào sau đây đúng?

\(\cos 2a = {\cos ^2}a - {\sin ^2}a\).

\(\cos 2a = 2{\cos ^2}a + 1\).

\(\cos 2a = {\cos ^2}a + {\sin ^2}a\).

\(\cos 2a = 2{\sin ^2}a - 1\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\sin \alpha = \frac{3}{4}\). Giá trị của \(\cos 2\alpha \)

\(\frac{1}{8}\).

\(\frac{{\sqrt 7 }}{4}\).

\( - \frac{{\sqrt 7 }}{4}\).

\( - \frac{1}{8}\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \[\tan \alpha = 2\]. Giá trị của \(\tan \left( {\alpha - \frac{\pi }{4}} \right)\) bằng

\(\frac{1}{3}\).

\(\frac{2}{3}\).

1.

\( - \frac{1}{3}\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tập giá trị của hàm số \(y = \sin x\)

\(\left[ { - 2;2} \right]\).

\(\left[ { - 1;1} \right]\).

\(\left( { - 1;1} \right)\).

\(\left[ {0;1} \right]\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hàm số nào dưới đây là hàm số tuần hoàn?

\(y = \cos x\).

\(y = \frac{x}{{x + 1}}\).

\(y = {x^2} + 1\).

\(y = \frac{{{x^2}}}{{x + 1}}\).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tập xác định của hàm số \(y = \frac{{\cot x}}{{\sin x - 1}}\)

\(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{\pi }{2} + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}} \right\}\).

\(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{{k\pi }}{2},k \in \mathbb{Z}} \right\}\).

\(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{\pi }{2} + k2\pi ;k\pi ,k \in \mathbb{Z}} \right\}\).

\(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{\pi }{2} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}} \right\}\).

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hàm số nào dưới đây có đồ thị nhận gốc toạ độ là tâm đối xứng?

\(y = \sqrt {\sin x} \).

\(y = \frac{{\cot x}}{{\cos x}}\).

\(y = {\sin ^2}x\).

\(y = \frac{{\tan x}}{{\sin x}}\).

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiệm của phương trình \(2\sin x = \sqrt 3 \)

\(\left[ \begin{array}{l}x = \frac{\pi }{3} + k2\pi \\x = \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi \end{array} \right.,k \in \mathbb{Z}\).

\(\left[ \begin{array}{l}x = \frac{\pi }{3} + k2\pi \\x = - \frac{\pi }{3} + k2\pi \end{array} \right.,k \in \mathbb{Z}\).

\(\left[ \begin{array}{l}x = \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi \\x = - \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi \end{array} \right.,k \in \mathbb{Z}\).

\(\left[ \begin{array}{l}x = \frac{\pi }{3} + k\pi \\x = \frac{{2\pi }}{3} + k\pi \end{array} \right.,k \in \mathbb{Z}\).

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình \[\cos x = m\]. Điều kiện của \(m\) để phương trình vô nghiệm là

\(m \le - 1\).

\(m \ge 1\).

\( - 1 \le m \le 1\).

\(\left[ \begin{array}{l}m > 1\\m < - 1\end{array} \right.\).

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình \(\sin x = \frac{1}{2}\) có nghiệm thoả mãn \( - \frac{\pi }{2} \le x \le \frac{\pi }{2}\)

\(x = \frac{{5\pi }}{6}\).

\(x = \frac{\pi }{6}\).

\(x = - \frac{\pi }{6}\).

\(x = \frac{\pi }{3}\).

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\left( {{u_n}} \right)\) được xác định bởi \(\left\{ \begin{array}{l}{u_1} = 2,{u_2} = 2\\{u_{n + 1}} = 2{u_n} + {u_{n - 1}}\end{array} \right.\). Giá trị của \({u_5}\)

\({u_5} = 34\).

\({u_5} = 18\).

\({u_5} = 30\).

\({u_5} = 24\).

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mệnh đề nào dưới đây là đúng?

Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được gọi là dãy số tăng nếu ta có \(\frac{{{u_{n + 1}}}}{{{u_n}}} > 1\) với mọi \(n \in {\mathbb{N}^*}\).

Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được gọi là dãy số tăng nếu ta có \({u_n} - {u_{n + 1}} > 0\) với mọi \(n \in {\mathbb{N}^*}\).

Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được gọi là dãy số tăng nếu ta có \(1 < \frac{{{u_{n + 1}}}}{{{u_n}}} < 2\) với mọi \(n \in {\mathbb{N}^*}\).

Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được gọi là dãy số tăng nếu ta có \({u_{n + 1}} - {u_n} > 0\) với mọi \(n \in {\mathbb{N}^*}\).

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy số viết dưới dạng khai triển là 1; 4; 9; 16; 25;… Trong các công thức sau, công thức nào là công thức tổng quát của dãy số trên?

\({u_n} = 3n - 2\).

\({u_n} = n + 3\).

\({u_n} = {n^2}\).

\({u_n} = 2{n^2} - 1\).

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy số nào sau đây là một cấp số cộng?

\(\left( {{u_n}} \right):\left\{ \begin{array}{l}{u_1} = 1\\{u_{n + 1}} = {u_n} + 2,\forall n \ge 1\end{array} \right.\).

\(\left( {{u_n}} \right):\left\{ \begin{array}{l}{u_1} = 3\\{u_{n + 1}} = 2{u_n} + 1,\forall n \ge 1\end{array} \right.\).

\(\left( {{u_n}} \right):1;\,\,3;\,\,6;\,\,10;\,\,15;...\).

\(\left( {{u_n}} \right)\): \( - 1;\,\,1;\,\, - 1;\,\,1;\,\, - 1;...\).

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_1} = 9\) và công sai \(d = 2\). Giá trị của \({u_5}\)

15.

17.

20.

12.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_1} = a\) và công sai \(d\). Tổng của 20 số hạng đầu tiên của cấp số cộng này là

\({S_{20}} = 20\left( {2{u_1} + 19d} \right)\).

\({S_{20}} = 20a + 190d\).

\({S_{20}} = 2a + 19d\).

\({S_{20}} = 20a + 200d\).

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các dãy số sau, dãy số nào là một cấp số nhân?

\(1;\,\,0,2;\,\,0,04;\,\,0,008;...\).

2; 22; 222; 2222;….

\(1;\,\,2;\,\,3;\,\,4;...\).

\(1;\,\,5;\,\,6;\,\,12;...\).

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\left( {{u_n}} \right)\)\({u_1} = 2\)\(q = \frac{1}{2}\). Tổng 8 số hạng đầu tiên của dãy số là

\(\frac{{127}}{{32}}\).

\(\frac{{511}}{{128}}\).

\(\frac{{255}}{{64}}\).

\(\frac{{253}}{{64}}\).

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xác định \(x\) để 3 số \(2x - 1;x;2x + 1\) theo thứ tự lập thành một cấp số nhân.

\(x = \pm \frac{1}{3}\).

\(x = \pm \sqrt 3 \).

\(x = \pm \frac{1}{{\sqrt 3 }}\).

Không có giá trị nào.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khẳng định nào sau đây là đúng?

Mặt bàn là mặt phẳng trong hình học không gian.

Mặt bàn là một phần mặt phẳng trong hình học không gian.

Mặt bàn là một hình ảnh của mặt phẳng trong hình học không gian.

Mặt bàn là hình ảnh của một phần mặt phẳng trong hình học không gian.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu đúng. Trong hình học không gian, ta có:

Hình biểu diễn của một hình tròn phải là một hình tròn.

Hình biểu diễn của một hình chữ nhật phải là một hình chữ nhật.

Hình biểu diễn của một hình tam giác phải là một hình tam giác.

Hình biểu diễn của một góc phải là một góc bằng nó.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(ABCD\)\(AMCN\) là hai hình bình hành có chung đường chéo \(AC\). Khi đó có thể kết luận gì về bốn điểm \(B,M,D,N\)?

\(B,M,D,N\) tạo thành một tứ diện.

\(B,M,D,N\) tạo thành một tứ giác.

\(B,M,D,N\) tạo thành một đường thẳng.

Không có kết luận gì.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình chóp \(n\) giác thì có

\(n + 1\) mặt.

\(2n\) cạnh.

\(n + 1\) đỉnh.

Cả A, B, C đều đúng.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai đường thẳng chéo nhau là hai đường thẳng

Không có điểm chung.

Không đồng phẳng.

Nằm trên một mặt phẳng và không có điểm chung.

Nằm trên một mặt phẳng và cắt nhau tại ít nhất 2 điểm.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu ba đường thẳng không cùng nằm trong một mặt phẳng và đôi một cắt nhau thì ba đường thẳng đó

Đồng quy.

Tạo thành tam giác.

Trùng nhau.

Không tồn tại 3 đường thẳng như này.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp \(S.ABCD\), đáy \(ABCD\) là hình bình hành tâm \(O\). Gọi \(M,N\) là trung điểm \(SB,SD\). Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là sai

\(MNDB\) là một tứ giác.

\(NMBO\) là một tứ giác.

\(AOMN\) là một tứ diện.

\(COMN\) là một tứ giác.

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

III. Hướng dẫn giải tự luận

 Giải các phương trình sau:

a) \({\sin ^2}3x - \sin 3x - 2 = 0\);       b) \(\sin x + \sqrt 3 \cos x = 1\);

c) \(\tan x + \cot x = 2\). 

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình bình hành tâm \(O\), hai điểm \(M,N\) lần lượt là trung điểm của \(SB,SD\), điểm \(P \in SC\) và không là trung điểm của \(SC\).

a) Tìm giao điểm của \(SO\) với mặt phẳng \(\left( {MNP} \right)\).

b) Tìm giao điểm \(Q\) của \(SA\) với mặt phẳng \(\left( {MNP} \right)\).

c) Gọi \(F,G,H\) lần lượt là giao điểm của \(QM\)\(AB\), \(QP\)\(AC\), \(QN\)\(AD\).

Chứng minh ba điểm \(F,G,H\) thẳng hàng.

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\). Chứng minh rằng \(\tan \frac{A}{2},\tan \frac{B}{2},\tan \frac{C}{2}\) lập thành cấp số cộng khi và chỉ khi \(\cos A,\cos B,\cos C\) lập thành cấp số cộng.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack