Bộ 5 đề thi Cuối kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 4
22 câu hỏi
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12.
Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Cho cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_1} = 3\) và \({u_2} = - 6\). Công bội \(q\) của cấp số nhân là
\(2\).
\( - 2\).
\( - 9\).
\(9\).
Dãy số nào sau đây là một cấp số cộng.
\({u_n} = 3{n^2} + 1\).
\({u_n} = {2^n}\).
\({u_n} = \sqrt {n + 5} \).
\({u_n} = 2020 - 2019n\).
Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau.
Hai đường thẳng có một điểm chung thì chúng có vô số điểm chung khác.
Hai đường thẳng song song khi và chỉ khi chúng không có điểm chung.
Hai đường thẳng song song khi và chỉ khi chúng không đồng phẳng.
Hai đường thẳng chéo nhau khi và chỉ khi chúng không đồng phẳng.
Cho đường thẳng \(d\) song song với mặt phẳng \((P).\) Mệnh đề nào sau đây đúng?
Đường thẳng \(d\) không có điểm chung với mặt phẳng \((P).\)
Đường thẳng \(d\) có đúng một điểm chung với mặt phẳng \((P).\)
Đường thẳng \(d\) có đúng hai điểm chung với mặt phẳng \((P).\)
Đường thẳng \(d\) có vô số điểm chung với mặt phẳng \((P).\)
Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) thỏa mãn \(\left| {{u_n} - 2} \right| < \frac{1}{{{n^3}}}\) với mọi \(n \in \mathbb{N}*\). Khi đó
\(\lim {u_n}\) không tồn tại.
\(\lim {u_n} = 1\).
\(\lim {u_n} = 0\).
\(\lim {u_n} = 2\).
Giá trị của \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \left( {2{x^2} - 3x + 1} \right)\) bằng
\(2\).
\(1\).
\( + \infty \).
\(0\).
Trong các hàm số sau, hàm số nào liên tục trên \(\mathbb{R}\).
\(f\left( x \right) = \tan x + 5\).
\(f\left( x \right) = \frac{{{x^2} + 3}}{{5 - x}}\).
\(f\left( x \right) = \sqrt {x - 6} \).
\(f\left( x \right) = \frac{{x + 5}}{{{x^2} + 4}}\).
\(\lim \frac{1}{{5n + 3}}\) bằng
0.
\(\frac{1}{3}\).
\( + \infty \).
\(\frac{1}{5}\).
\(\lim \left( { - {n^3} + n - 3} \right)\) bằng
\( + \infty \).
\( - \infty \).
\(1\).
\(2\).
Tìm giới hạn \[\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \frac{{4x - 3}}{{x - 1}}\].
\( + \infty \).
\(2\).
\( - \infty \).
\( - 2\).
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( {\sqrt {{x^2} - x + 1} + x - 2} \right) = - \frac{3}{2}\).
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ - }} \frac{{3x + 2}}{{x + 1}} = - \infty \).
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {\sqrt {{x^2} - x + 1} + x - 2} \right) = + \infty \).
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} \frac{{3x + 2}}{{x + 1}} = - \infty \).
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } {\kern 1pt} \sqrt {{x^2} - 9} \) bằng
\(0\).
\( + \infty \).
\( - \infty \).
\(3\).
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho phương trình lượng giác \(2\cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) - \sqrt 3 = 0\)\(\left( * \right)\). Khi đó
a) Phương trình \(\left( * \right)\)tương đương \(\cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) = \cos \left( {\frac{\pi }{6}} \right)\).
b) Nghiệm của phương trình \(\left( * \right)\) là: \(x = - \frac{\pi }{{12}} + k2\pi \),\(x = \frac{{7\pi }}{{12}} + k2\pi \), \(k \in \mathbb{Z}\).
c) Phương trình có đúng 2 nghiệm phân biệt thuộc khoảng \(\left( { - \pi ;\pi } \right)\).
d) Tổng các nghiệm của phương trình trong khoảng \(\left( { - \pi ;\pi } \right)\) bằng \( - \frac{\pi }{{12}}\).
Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_n} = 3n - 1\).
a) Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) là một dãy số giảm.
b) Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) là một cấp số cộng với \({u_1} = 2\) và \(d = 3\).
c) Số \(179\) là số hạng thứ 60 của dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\).
d) Biết \({S_n} = 5430\). Khi đó \(n = 59\).
Kết quả đo chiều cao (đơn vị: mét) của 100 cây keo 3 năm tuổi tại một nông trường được cho ở bảng sau:
Chiều cao (m) | \(\left[ {8,4;8,6} \right)\) | \(\left[ {8,6;8,8} \right)\) | \(\left[ {8,8;9,0} \right)\) | \(\left[ {9,0;9,2} \right)\) | \(\left[ {9,2;9,4} \right)\) |
Số cây | 5 | 12 | 25 | 44 | 14 |
a) Mẫu số liệu ghép nhóm trên có 5 nhóm số liệu.
b) Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm là \(\overline x = 8,9\left( {\rm{m}} \right)\).
c) Số cây keo có chiều cao khoảng \(9,1\left( {\rm{m}} \right)\) là nhiều nhất.
d)\({Q_1} = 8,864;{Q_3} = 9,15\).
Cho hình bình hành \(ABCD\) và \(ABEF\) nằm ở hai mặt phẳng khác nhau. Gọi \(M\) là trọng tâm \(\Delta ABE\). Gọi \(\left( P \right)\) là mặt phẳng đi qua \(M\) và song song với mặt phẳng \(\left( {ADF} \right)\). \(\left( P \right)\) cắt \(AB,AC,CD,EF\) lần lượt tại \(I,N,K,J\). Khi đó:
a) \(EC//FD\).
b)\(\left( {ADF} \right)//\left( {BCE} \right)\).
c) \(IJ\) qua \(M\) và \(IJ//AF\).
d)\(\frac{{AN}}{{NC}} = 3\).
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời câu 1 đến câu 6.
Huyết áp là áp lực cần thiết tác động lên thành của động mạch để đưa máu từ tim đến nuôi dưỡng các mô trong cơ thể. Huyết áp được tạo ra do lực co bóp của cơ tim và sức cản của thành động mạch. Mỗi lần tim đập, huyết áp của chúng ta tăng rồi giảm giữa các nhịp. Huyết áp tối đa và huyết áp tối thiểu tương ứng gọi là huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương. Chỉ số huyết áp của chúng ta được viết là tâm thu/tâm trương. Chỉ số huyết áp 120/80 là bình thường. Giả sử một người nào đó có nhịp tim là 70 lần trên phút và huyết áp của người đó được mô hình hóa bởi hàm số \(P\left( t \right) = 100 + 20\sin \left( {\frac{{7\pi }}{3}t} \right)\), trong đó \(P\left( t \right)\) là huyết áp tính theo đơn vị mmHg (milimét thuỷ ngân) và thời gian \(t\) tính theo giây. Trong khoảng thời gian từ 0 đến 10 giây, hãy xác định số lần huyết áp là 90 mmHg.
Nếu một kĩ sư được một công ty thuê với mức lương hằng năm là 180 triệu đồng và nhận được mức tăng lương hằng năm là 5%, thì mức lương của người kĩ sư đó là bao nhiêu triệu đồng khi bắt đầu năm thứ sáu làm việc cho công ty (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)?
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông tâm \(O\), cạnh bằng \(a\), \(SA = SB = SC = SD = a\sqrt 2 \). Điểm \(M\) là trung điểm \(SC\). Gọi \(N\) giao điểm của đường thẳng \(SD\) với mặt phẳng \(\left( {ABM} \right)\). Tỉ số \(\frac{{SN}}{{SD}}\) bằng bao nhiêu?
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình bình hành. Gọi \(M,N\) lần lượt là các điểm thuộc cạnh \(SB\) và đoạn \(AC\) sao cho \(\frac{{BM}}{{MS}} = x\) và \(\frac{{NC}}{{NA}} = y\), \(\left( {0 < x,y \ne 1} \right)\). Tìm tỉ số \(\frac{x}{y}\) để \(MN//\left( {SAD} \right)\).
Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_n} = \frac{{\sqrt {2{n^3} + n} + 3n - 1}}{{\sqrt {6{n^3} + 2{n^2}} + n}}\) có giới hạn bằng \(\sqrt {\frac{a}{b}} \), \(a > 0,b > 0\) và \(\frac{a}{b}\) là phân số tối giản. Tính giá trị của \({a^2} + {b^2}\).
Chi phí (đơn vị: nghìn đồng) để sản xuất \(x\) sản phẩm của một công ty được xác định bởi hàm số \(C\left( x \right) = 50000 + 105x\). \(\overline C \left( x \right)\) là chi phí trung bình để sản xuất một sản phẩm. Tính \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \overline C \left( x \right)\).








