Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Toán 11 Cánh diều cấu trúc mới có đáp án - Đề 5
22 câu hỏi
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12.
Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Trong các giá trị sau, \(\sin \alpha \) có thể nhận giá trị nào?
\( - 0,7.\)
\(\frac{4}{3}.\)
\( - \sqrt 2 .\)
\(\frac{{\sqrt 5 }}{2}.\)
Cho các hàm số: \(y = \sin 2x;y = \cos x;y = \tan x;y = \cot x\). Có bao nhiêu hàm số tuần hoàn với chu kì \(T = \pi \).
\(1.\)
\(2.\)
\(3.\)
\(4.\)
Trong các dãy số sau dãy số nào là dãy số tăng?
\(4;\,9;\,14;\,19;\,24\).
\(\frac{1}{2};\,\frac{2}{5};\,\frac{3}{7};\,\frac{4}{9};\,\frac{5}{{12}}\).
\[0;\,1;\,2;\, - 3;\,7\].
Trong các dãy số sau, dãy số nào là một cấp số cộng?
\({u_n} = - 3n + 2.\)
\({u_n} = {n^2} + 1.\)
\({u_n} = \frac{1}{{{n^2} + n}}.\)
\({u_n} = {2.3^n}.\)
Cho hai dãy \(\left( {{u_n}} \right)\) và \(\left( {{v_n}} \right)\) thỏa mãn \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {u_n} = \frac{1}{2}\) và \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {v_n} = - 2.\) Giá trị của \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \left( {{u_n}.{v_n}} \right)\) bằng
\( - 1.\)
1.
\( - \frac{1}{4}.\)
\(\frac{1}{4}.\)
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) thỏa mãn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = 2.\) Giá trị \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } 3f\left( x \right)\) bằng
6.
2.
5.
\(\frac{3}{2}.\)
Hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình dưới đây:

Hàm số gián đoạn tại điểm
\(x = 1.\)
\(x = 3.\)
\(x = 0.\)
\(x = 2.\)
Tính \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \frac{1}{{{n^2} + 1}}.\)
1.
\( + \infty .\)
\( - \infty .\)
0.
Cho tứ diện \(ABCD,\) vị trí tương đối của hai đường thẳng \(AC\) và \(BD\) là
Cắt nhau.
Song song.
Chéo nhau.
Trùng nhau.
Cho đường thẳng \(a\) và mặt phẳng \(\left( P \right)\) không có điểm chung. Kết luận nào sau đây đúng?
\(a\) cắt \(\left( P \right).\)
\(a\) cắt \(\left( P \right)\) hoặc \(a\) chéo \(\left( P \right).\)
\(a{\rm{//}}\left( P \right).\)
\(a\) chứa trong \(\left( P \right).\)
Cho hình chóp tứ giác \[S.ABCD\]. Gọi \[M\] và \[N\] lần lượt là trung điểm của \[SA\] và \[SC\,.\] Khẳng định nào sau đây là đúng?
\(MN\)//\[\left( {ABCD} \right).\]
\(MN\)//\[\,\left( {SAB} \right).\]
\[MN\]//\[\left( {SCD} \right).\]
\(MN\)//\[\,\,\left( {SBC} \right).\]
Cho hình lăng trụ \[ABC.{A_1}{B_1}{C_1}.\] Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?
\(\left( {ABC} \right)\)//\[\left( {{A_1}{B_1}{C_1}} \right).\]
\(A{A_1}\)//\[\left( {BC{C_1}} \right).\]
\(AB\)//\[\left( {{A_1}{B_1}{C_1}} \right).\]
\(A{A_1}{B_1}B\) là hình chữ nhật.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \sqrt 3 \tan \left( {2x - \frac{\pi }{3}} \right)\).
a) Tập xác định của hàm số \(D = \mathbb{R}\).
b) Phương trình \(f\left( x \right) = 3\) có nghiệm \(x = \frac{\pi }{3} + k\frac{\pi }{2},k \in \mathbb{Z}\).
c) Phương trình \(f\left( x \right) = 3\) có nghiệm âm lớn nhất bằng \( - \frac{\pi }{3}\).
d) Khi \( - \frac{\pi }{4} < x < \frac{{2\pi }}{3}\) thì phương trình \(f\left( x \right) = 3\) có hai nghiệm.
Cho cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) gồm các số hạng \(5;10;20;...;163840\).
a) Số hạng đầu và công bội của cấp số nhân lần lượt là \({u_1} = 5;q = 5\).
b) Số hạng thứ năm của cấp số nhân là \({u_5} = 80\).
c) Cấp số nhân đã cho là dãy số hữu hạn gồm có 15 số hạng.
d) Tổng 8 số hạng đầu của cấp số nhân là \({S_8} = 1275\).
Biết \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {\sqrt {4{x^2} - 3x + 1} - \left( {ax + b} \right)} \right) = 0\). Khi đó:
a) \(a\) là số lẻ.
b) \(b > 0\).
c) \(a.b < 0\).
d) \[a - 4b = 5\].
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình bình hành tâm \(O\). Gọi \(M\) là trung điểm \(SD\), \(N\) thuộc đoạn \(SC\) sao cho \(SN = 3NC\).
a) Điểm M thuộc mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\).
b) Giao điểm của \(BM\) và mặt phẳng \(\left( {SAC} \right)\) là điểm \(G\) thuộc \(SO.\)
c) G là trung điểm của \(SO\).
d) Giao điểm của \(MN\) với mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\) là điểm \(K\). Khi đó \(AC\) và \(BK\) cắt nhau.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời câu 1 đến câu 6.
Số giờ có ánh sáng của một thành phố trong ngày thứ \(t\) của một năm không nhuận được cho bởi hàm số \(s\left( t \right) = 3\sin \left[ {\frac{\pi }{{182}}\left( {t - 80} \right)} \right] + 12,t \in \mathbb{Z}\) và \(0 < t \le 365\). Vào ngày thứ mấy trong năm thì thành phố có nhiều giờ ánh sáng nhất?
Người ta trồng cây theo các hàng ngang với quy luật: ở hàng thứ nhất có 1 cây, ở hàng thứ hai có 2 cây, ở hàng thứ ba có 3 cây, …, ở hàng thứ \(n\) có \(n\) cây. Biết rằng người ta trồng hết \(4950\) cây. Hỏi số hàng cây được trồng theo cách trên là bao nhiêu?
Tính giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {\sqrt {{x^2} - x} - \sqrt[3]{{{x^3} + 1}}} \right)\).
Người ta xếp các hình vuông kề với nhau như trong hình dưới đây, mỗi hình vuông có độ dài cạnh bằng nửa độ dài cạnh của hình vuông trước nó. Nếu hình vuông đầu tiên có cạnh dài 10 cm thì trên tia \[Ax\] cần có một đoạn thẳng dài bao nhiêu xentimét để có thể xếp được tất cả các hình vuông đó?

Cho tứ diện \(ABCD\). Gọi \(M,N,I\) lần lượt là trung điểm của các cạnh \(CD,AC,BD\). \(G\) là trung điểm \(NI\). Giả sử giao điểm của \(GM\) và \(\left( {ABD} \right)\) là \(F\). Tính tỉ số \(\frac{{FA}}{{FB}}\)?
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình bình hành. Gọi \(G\) là trọng tâm của tam giác \(ABC\) và E là điểm thuộc cạnh \(SA\) thỏa mãn \(SE = \frac{m}{n}.SA\) với \(\frac{m}{n}\) là phân số tối giản. Biết rằng \(GE\) song song với mặt phẳng \(\left( {SCD} \right)\). Giá trị của \(m.n\) bằng bao nhiêu?








