2048.vn

Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Toán 11 Cánh diều cấu trúc mới có đáp án - Đề 3
Quiz

Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Toán 11 Cánh diều cấu trúc mới có đáp án - Đề 3

A
Admin
ToánLớp 118 lượt thi
22 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12.

Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Tập giá trị của hàm số \(y = \cot x\)

\(\left( { - \infty ;0} \right)\).

\(\left[ { - 1;1} \right]\).

\(\left( { - 1;1} \right)\).

\(\mathbb{R}\).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tổng tất cả các nghiệm thuộc đoạn \(\left[ {0;\pi } \right]\) của phương trình \(2\sin x - \sqrt 3 = 0\)    

\(\pi \).

\(\frac{\pi }{3}\).

\(\frac{{2\pi }}{3}\).

\(\frac{{4\pi }}{3}\).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\), biết \({u_n} = {\left( { - 1} \right)^n}.5n\). Mệnh đề nào sau đây sai?    

\({u_1} = - 5\).

\({u_2} = - 10\).

\({u_3} = - 15\).

\({u_4} = 20\).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các dãy số sau, dãy số nào là một cấp số cộng?    

\(1; - 2; - 4; - 6; - 8\).

\(1; - 3; - 6; - 9; - 12.\)

\(1; - 3; - 7; - 11; - 15.\)

\(1; - 3; - 5; - 7; - 9\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\lim {u_n} = - 3;\lim {v_n} = 2\). Khi đó \(\lim \left( {{u_n} - {v_n}} \right)\) bằng    

\( - 5.\)

\( - 1.\)

\(5.\)

\(1.\)

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hàm số nào sau đây liên tục trên \(\mathbb{R}\)?   

\(y = \tan x.\)

\(y = \frac{1}{x}.\)

\(y = \sin x.\)

\(y = \cot x.\)

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn mệnh đề sai.

\(\lim \frac{3}{{n + 1}} = 0.\)

\(\lim {\left( { - 2} \right)^n} = + \infty .\)

\(\lim \left( {\sqrt {{n^2} + 2n + 3} - n} \right) = 1.\)

\(\lim \frac{1}{{{2^n}}} = 0.\)

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả của giới hạn \[\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} \frac{{x - 15}}{{x - 2}}\] là    

\(0\).

\(1\).

\( + \infty \).

\( - \infty \).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố nào sau đây xác định một mặt phẳng duy nhất?    

Ba điểm phân biệt.

Hai đường thẳng cắt nhau.

Bốn điểm phân biệt.

Một điểm và một đường thẳng.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp tứ \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình bình hành. Khẳng định nào sau đây sai?    

\(CD{\rm{//}}\left( {SAB} \right).\)

\(AB{\rm{//}}\left( {SCD} \right).\)

\[BC{\rm{//}}\left( {SAD} \right).\]

\(AC{\rm{//}}\left( {SBD} \right).\)

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ diện \(ABCD.\) Gọi \(I,\,\,J\) lần lượt là trọng tâm của các tam giác \(ABC\)\(ABD.\) Khẳng định nào sau đây đúng?   

\(IJ\) cắt \(AB.\)

\(IJ\) song song \(AB.\)

\(IJ\)\(CD\) là hai đường thẳng chéo nhau.

\(IJ\) song song \(CD.\)

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình lăng trụ \(ABC.A'B'C'\). Gọi \(I,J,K\) lần lượt là trọng tâm tam giác \(ABC,ACC',AB'C'\). Mặt phẳng nào sau đây song song với \(\left( {IJK} \right)\)?    

\(\left( {BC'A} \right).\)

\(\left( {AA'B} \right).\)

\(\left( {BB'C} \right).\)

\(\left( {CC'A} \right).\)

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho biết \(\sin x = \frac{1}{{\sqrt 3 }}\)\(0 < x < \frac{\pi }{2}\). Khi đó các mệnh đề sau đúng sai?

a) \(\cos x > 0\).

b) \(\cos x = \frac{{\sqrt 6 }}{3}\).

c) \(\tan x = \frac{{\sqrt 3 }}{3}\).

d)\(\cos \left( {x + \frac{\pi }{3}} \right) = \frac{{\sqrt 6 - 3}}{8}. \)

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) với \(\left\{ \begin{array}{l}{u_1} = 3\\{u_{n + 1}} = 5{u_n}\end{array} \right.\left( {\forall n \in \mathbb{N}*} \right)\).

a) Số hạng đầu và công bội của cấp số nhân là \({u_1} = 3;q = 5\).

b) Số hạng thứ 7 của cấp số nhân là \({u_7} = 46857\).

c) \(29296875\) là số hạng thứ 11 của cấp số nhân.

d) \(M = {u_4} + {u_5} + {u_6} + {u_7} + {u_8} + {u_9} = 1464750\).

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}\frac{{{x^2} - 3x - 10}}{{x + 2}}\;{\rm{khi}}\;x < - 2\\mx - 1\;{\rm{khi}}\;x \ge - 2\end{array} \right.\) (m là tham số thực).

a) Hàm số liên tục trên khoảng \(\left( { - \infty ; - 2} \right)\).

b) \(f\left( { - 2} \right) = 5\).

c) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ - }} f\left( x \right) = 5\).

d) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ + }} f\left( x \right) = 5\) khi \(m = 1\).

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình hộp \(ABCD.A'B'C'D'\). Gọi \({G_1},{G_2}\) là trọng tâm của các tam giác\(A'BD,B'D'C\). Khi đó:

a) \(A'D'CB\) là hình bình hành.

b)\(\left( {A'BD} \right)//\left( {B'D'C} \right)\).

c)\({G_1},{G_2}\) cùng thuộc \(AC'\).

d) \({G_1}{G_2} = \frac{2}{3}AC'\).

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời câu 1 đến câu 6.

Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình \(x = 2\cos \left( {2\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)\), \(t\) tính bằng giây và \(x\) tính bằng \({\rm{cm}}\). Gọi \({t_0}\) là thời điểm đầu tiên vật có li độ lớn nhất (li độ là khoảng cách từ vật đến vị trí cân bằng). Giá trị của \({t_0}\) bằng (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm) bao nhiêu giây?

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nam đang tiết kiệm tiền để mua một cây guitar. Trong tuần đầu tiên, anh ta để dành 12 đô la, tuần thứ hai 15 đô la, tuần thứ ba 18 đô la và cứ như vậy mỗi tuần tiếp theo anh ta để dành nhiều hơn tuần liền trước đó 3 đô la. Một cây guitar có giá ít nhất 567 đô la. Hỏi tối thiểu vào tuần thứ bao nhiêu thì anh ấy có đủ tiền để mua một cây guitar?

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{\sqrt {x + 3} + \sqrt {2x + 7} - 5}}{{2x - 2}}\) kết quả làm tròn đến hàng phần trăm.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình vuông ABCD có độ dài bằng 1 . Nối các trung điểm của bốn cạnh hình vuông ABCD, ta được hình vuông thứ hai. Tiếp tục nối các trung điểm của bốn cạnh hình vuông thứ hai, ta được hình vuông thứ ba. Tiếp tục như thế ta nhận được một dãy các hình vuông. Tìm tổng chu vi của dãy các hình vuông đó (kết quả làm tròn đến hàng phần mười).

Cho hình vuông ABCD có độ dài bằng 1 . Nối các trung điểm của bốn cạnh hình vuông ABCD, ta được hình vuông thứ hai. Tiếp tục nối các trung điểm của bốn cạnh hình vuông thứ hai, ta được hình vuông thứ ba. (ảnh 1)

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình bình hành \(ABCD\). Gọi \(E,F,G\) lần lượt là trung điểm của cạnh \(SA,AB,CD\). Gọi \(P\) là giao điểm của đường thẳng \(EG\) và mặt phẳng \(\left( {SDF} \right)\). Tính tỉ số \(\frac{{GP}}{{PE}}\).

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ diện \(ABCD\) và điểm \(M\) là trung điểm \(AB\). Gọi \(\left( \alpha \right)\) là mặt phẳng qua \(M\), song song với hai đường thẳng \(BC\)\(AD\). Gọi \(N,P,Q\) lần lượt là giao điểm của mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) với các cạnh \(AC,CD\)\(DB\). Biết khi \(AD = kBC\) thì \(MNPQ\) là hình thoi. Hãy xác định giá trị của \(k\), \(\left( {k \in \mathbb{R},k > 0} \right)\).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack