2048.vn

Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 05
Quiz

Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 05

V
VietJack
ToánLớp 108 lượt thi
22 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12.

Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Phát biểu nào sau đây là mệnh đề?

Em thích học môn Toán không?

Hãy làm bài kiểm tra nghiêm túc!

Đông Phú là thị trấn của huyện Quế Sơn.

\(3x + 5\) chia hết cho 7.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho b là một phần tử của tập hợp S  . Mệnh đề nào dưới đây đúng?

\(b \subset S\).

\(b \in S\).

\(S \subset b\).

\(\left\{ b \right\} \in S\).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(M = \left[ { - 2;3} \right],N = \left( {0;7} \right)\). Tập \(M \cup N\) là

\(\left[ { - 2;7} \right)\).

\(\emptyset \).

\(\left( {0;3} \right]\).

\(\left[ { - 2;0} \right)\).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tập hợp \(A = \left\{ {1;2;3;4;5} \right\},B = \left\{ {2;3;5;6;7} \right\}\). Khi đó \(A \cap B = ?\)

\(\left\{ {2;3} \right\}\).

\(\left\{ 3 \right\}\).

\(\left\{ {3;5} \right\}\).

\(\left\{ {2;3;5} \right\}\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ bất phương trình nào sau đây là hệ bất phương trình bậc nhất 2 ẩn \(x,y\)?

\(\left\{ \begin{array}{l}xy - y < - 3\\x + 2y \ge - 4\end{array} \right.\).

\(\left\{ \begin{array}{l}x - y < - 3\\x + {5^2}y \ge - 4\end{array} \right.\).

\(\left\{ \begin{array}{l}x - y < - 3\\{x^2} + 2xy \ge - 4\end{array} \right.\).

\(\left\{ \begin{array}{l}x - {y^2} < - 3\\x + y \ge - 4\end{array} \right.\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết miền nghiệm của hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + y \ge m\\x - 5y < m + 2\end{array} \right.\) chứa gốc tọa độ \(O\left( {0;0} \right)\). Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) thỏa mãn hệ bất phương trình trên?

1.

4.

3.

2.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn công thức đúng trong các đáp án sau:

\(S = \frac{1}{2}bc\sin A\,.\)

\(S = \frac{1}{2}ac\sin A\,.\)

\(S = \frac{1}{2}bc\sin B\,.\)

\(S = \frac{1}{2}bc\sin B\,.\)

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tam giác \(ABC\) có \(a = 21,{\rm{ }}b = 17,{\rm{ }}c = 10\). Diện tích của tam giác \(ABC\) bằng:

\[{S_{\Delta ABC}} = 16\].

\[{S_{\Delta ABC}} = 48\].

\[{S_{\Delta ABC}} = 24\].

\[{S_{\Delta ABC}} = 84\].

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gọi \(O\) là giao điểm hai đường chéo \(AC\) và \(BD\) của hình bình hành \(ABCD\). Đẳng thức nào sau đây là đẳng thức sai?

\(\overrightarrow {OA} = \overrightarrow {OC} \).

\(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {DC} \).

\(\overrightarrow {CB} = \overrightarrow {DA} \).

\(\overrightarrow {OB} = \overrightarrow {DO} \).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\), gọi \(M\) là trung điểm của \(BC\) và \(G\) là trọng tâm của tam giác \(ABC\). Mệnh đề nào sau đây đúng?

\(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} = \overrightarrow {AM} \).

\(\overrightarrow {AG} = \frac{1}{3}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right)\).

\(\overrightarrow {AG} = \frac{3}{4}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right)\).

\(\overrightarrow {AG} = \frac{1}{3}\overrightarrow {AM} \).

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Làm tròn số của \(2,57656\) đến hàng phần chục ta được kết quả là

\(2,57\).

\(2,58\).

\(2,5\).

\(2,6\).

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho số gần đúng \(a = 869265\) với độ chính xác \(d = 50\). Số quy tròn của số \(a\) là

\(869300\).

\(869270\).

\(869200\).

\(869260\).

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Một trò chơi chọn ô chữ đơn giản mà kết quả gồm một trong hai khả năng: Nếu người chơi chọn được chữ \(A\) thì người ấy được cộng 3 điểm, nếu người chơi chọn được chữ \(B\) thì người ấy bị trừ 1 điểm. Người chơi chỉ chiến thắng khi đạt được số điểm tối thiểu là 20 . Gọi \(x,y\) theo thứ tự là số lần người chơi chọn được chữ \(A\) và chữ \(B\). Khi đó:

a) Tổng số điểm người chơi đạt được khi chọn chữ \(A\) là \(3x\), tổng số điểm người chơi bị trừ khi chọn chữ \(B\) là \(y\).

b) Bất phương trình bậc nhất hai ẩn \(x,y\) trong tình huống người chơi chiến thắng là \(3x - y \ge 18.\)

c) Người chơi chọn được chữ \(A\) 7 lần và chọn được chữ \(B\) 1 lần thì người đó vừa đủ điểm dành chiến thắng trò chơi.

d) Người chơi chọn được chữ \(A\) 8 lần và chọn được chữ \(B\) 4 lần thì người đó vừa đủ điểm dành chiến thắng trò chơi.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\sin \alpha  = \frac{2}{3}\left( {90^\circ  < \alpha  < 180^\circ } \right)\,\)

a) \(\cos \alpha  < 0\).

b) \(\cos \alpha  =  - \frac{{\sqrt 5 }}{3}\).

c) \(\frac{{\sin \alpha  + 2\sqrt 5 \cos \alpha }}{{2\sin \alpha  + \sqrt 5 \cos \alpha }} = \frac{4}{3}\).

d) \(\frac{{\sin \alpha  - \cos (180^\circ  - \alpha )}}{{\sin \left( {90^\circ  - \alpha } \right) + \sin (180^\circ  - \alpha )}} =  - 1\).

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong hệ tọa độ \(Oxy\), cho bốn điểm \(A\left( {1;1} \right),B\left( {2; - 1} \right),C\left( {4;3} \right),D\left( {3;5} \right)\).

a) \(\overrightarrow {AB}  = \left( {1; - 2} \right)\).

b) \(G\left( {2;\frac{5}{3}} \right)\) là trọng tâm tam giác \(BCD\).

c) \(\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {CD} \) cùng phương.

d) Hai vectơ \(\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} \) vuông góc với nhau.

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong một cuộc thi nghề, người ta ghi lại thời gian (đơn vị: phút) hoàn thành một sản phẩm của một số thí sinh ở bảng sau

a) Trung vị của mẫu số liệu Q_2 = 7.  b) Mốt của mẫu số liệu M_o = 7. (ảnh 1)

a) Trung vị của mẫu số liệu \({Q_2} = 7\).

b) Mốt của mẫu số liệu \({M_o} = 7\).

c) Khoảng tứ phân vị \({\Delta _Q} = 0,5\).

d) Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu là \(\frac{{155}}{{144}}\).

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.Thí sinh trả lời câu 1 đến câu 6.

Một nhà phân phối bánh gạo có hai nhà kho ở phía Đông và phía Tây của thành phố. Kho ở phía Đông có \(80\) thùng bánh gạo, kho ở phía Tây có \(45\) thùng bánh gạo. Sáng thứ Hai đầu tuần, đại lí \(A\) cần \(50\) thùng bánh gạo, đại lí \(B\) cần \(70\) thùng bánh gạo. Chi phí giao hàng cho mỗi thùng bánh gạo của kho ở phía Đông  là \(10\) nghìn đồng cho đại lí \(A\) và \(12\) nghìn đồng cho đại lí  \(B\). Chi phí giao hàng cho mỗi thùng bánh gạo của kho ở phía Tây là \(9\) nghìn đồng cho đại lí \(A\) và \(11\) nghìn đồng cho đại lí \(B\). Chi phí vận chuyển là nhỏ nhất nhà phân phối cần phải trả là bao nhiêu nghìn đồng?

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\) có \(AB = 4\;{\rm{cm}},\,\,\widehat A = 40^\circ ,\,\,\widehat C = 60^\circ \). Diện tích tam giác \(ABC\) bằng bao nhiêu \({\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}\)?( làm tròn đến hàng phần trăm).

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Để đo chiều cao của một cột cờ trên đỉnh một toà nhà anh Bắc đã làm như sau: Anh đứng trên một đài quan sát có tầm quan sát cao 5 m so với mặt đất, khi quan sát anh đo được góc quan sát chân cột là \(40^\circ \) và góc quan sát đỉnh cột là \(50^\circ \), khoảng cách từ vị trí quan sát đến tòa nhà là \(18{\rm{m}}\). Tổng chiều cao cột cờ và chiều cao của toà nhà là bao nhiêu mét? (Làm tròn đến hàng phần mười).Tổng chiều cao cột cờ và chiều cao của toà nhà là bao nhiêu mét? (Làm tròn đến hàng phần mười). (ảnh 1)

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hai lực \(\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {{F_2}} \) cùng tác động vào một vật đặt tại điểm \(O\). Biết hai lực \(\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {{F_2}} \) đều có cường độ là 20 N và chúng hợp với nhau một góc \(80^\circ \). Hỏi vật đó phải chịu một lực tổng hợp có cường độ bằng bao nhiêu Newton (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)?

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ \(Oxy\); cho tam giác \(ABC\) có \(A\left( {5;8} \right),B\left( {7;6} \right)\) và trọng tâm là \(G\left( {\frac{{10}}{3};\frac{{17}}{3}} \right)\). Giả sử \(N\left( {a;b} \right)\) trên trục \(Ox\) sao cho tam giác \(NBC\) vuông cân tại \(N\). Tính \(a + b\).

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hai đảo \(A\) và \(B\) cách bờ một khoảng \(AD = 30\)km và \(BC = 20\) km (như hình vẽ). Người ta muốn dựng một trạm phát sóng\(M\) trên bờ \(DC\) sao cho khoảng cách từ trạm phát sóng đến hai đảo bằng nhau. Biết khoảng cách giữa hai vị trí \(D\) và \(C\) bằng \(50\) km. Tính khoảng cách từ trạm phát sóng đến hai đảo (đơn vị km) (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).Tính khoảng cách từ trạm phát sóng đến hai đảo (đơn vị km) (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm). (ảnh 1)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack