2048.vn

Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 02
Quiz

Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 02

V
VietJack
ToánLớp 108 lượt thi
22 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12.

Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Trong các câu sau có bao nhiêu câu là mệnh đề:

(1): Số 3 là một số chẵn.

(2): \(2x + 1 = 3\).

(3): Các em hãy cố gắng làm bài thi cho tốt.

(4): \(1 < 3 \Rightarrow 4 < 2\).

2.

3.

1.

4.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tập hợp \(A = \left\{ {x + 1|x \in \mathbb{N},x \le 5} \right\}\). Tập hợp A là:

\(A = \left\{ {1;2;3;4;5} \right\}\).

\(A = \left\{ {0;1;2;3;4;5;6} \right\}\).

\(A = \left\{ {0;1;2;3;4;5} \right\}\).

\(A = \left\{ {1;2;3;4;5;6} \right\}\).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tập hợp \(A = \left\{ {1;2;3;4} \right\},B = \left\{ {0;2;4;6} \right\}\). Mệnh đề nào sau đây là đúng?

\(A \cap B = \left\{ {2;4} \right\}\).

\(A \cup B = \left\{ {0;1;2;3;4;5;6} \right\}\).

\(A \subset B\).

\(A\backslash B = \left\{ {0;6} \right\}\).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 2 tập hợp \[A = \left\{ {\left. {x \in \mathbb{Z}} \right|{x^2} + x - 6 = 0} \right\}\], \[B = \left\{ {\left. {x \in \mathbb{N}} \right|2{x^2} - 3x + 1 = 0} \right\}\]. Chọn khẳng định đúng?

\[B\backslash A = \left\{ {1\,;2} \right\}\].

\[A \cap B = \left\{ { - 3\,;1\,;2} \right\}\].

\[A\backslash B = A\].

\[A \cup B = \emptyset \].

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các cặp số sau đây, cặp nào không là nghiệm của bất phương trình \[x - 4y + 5\; \ge 0\]?

\[\left( { - 5;0} \right)\].

\[\left( { - 2;1} \right)\].

\[\left( {1; - 3} \right)\].

\[\left( {0;0} \right)\].

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Anh A muốn thuê một chiếc ô tô (có người lái) trong một tuần. Giá thuê xe như sau: từ thứ hai đến thứ sáu phí cố định là 900 nghìn đồng/ ngày và phí tính theo quãng đường di chuyển là 10 nghìn đồng/km còn thứ bảy và chủ nhật thì phí cố định là 1200 nghìn đồng/ngày và phí tính theo quãng đường di chuyển là 15 nghìn đồng/km. Gọi \(x,y\) lần lượt là số km mà anh A đi trong các ngày từ thứ hai đến thứ 6 và trong hai ngày cuối tuần. Viết bất phương trình biểu thị mối liên hệ giữa \(x\) và \(y\) sao cho tổng số tiền anh A phải trả không quá 20 triệu đồng.

\[10x + 15y \le 20000\].

\[2x + 3y \ge 2620\].

\[10x + 15y \ge 20000\].

\[2x + 3y \le 2620\].

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

\(\cos 60^\circ = \sin 30^\circ \).

\(\cos 60^\circ = \sin 120^\circ \).

\(\cos 30^\circ = \sin 120^\circ \).

\(\sin 30^\circ = - \cos 120^\circ \).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị của \(\cos 60^\circ  + \sin 30^\circ \) bằng bao nhiêu?

\(\frac{{\sqrt 3 }}{2}\).

\(\sqrt 3 \).

\(\frac{{\sqrt 3 }}{3}\).

1.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\) có \(B = 60^\circ ,a = 8,c = 5.\) Độ dài cạnh \(b\) bằng:

\(7.\)

\(129.\)

\(49.\)

\(\sqrt {129} \).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị của biểu thức \(A = \tan 1^\circ \tan 2^\circ \tan 3^\circ ...\tan 88^\circ \tan 89^\circ \) là

\(0\).

\(2\).

\(3\)

\(1\).

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\) gọi \(M,N,P\) lần lượt là trung điểm của các cạnh \(AB,AC,BC\). Hỏi \(\overrightarrow {MP}  + \overrightarrow {NP} \) bằng vectơ nào?

\(\overrightarrow {AM} \).

\(\overrightarrow {MN} \).

\(\overrightarrow {PB} \).

\(\overrightarrow {AP} \).

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\). Lấy điểm \(N\) thuộc cạnh \(BC\) sao cho \(NB = \frac{5}{6}BC\). Hãy phân tích \(\overrightarrow {AN} \) theo các vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {AC} \).

\(\overrightarrow {AN} = \frac{1}{3}\overrightarrow {AB} + \frac{2}{3}\overrightarrow {AC} \).

\(\overrightarrow {AN} = \frac{1}{6}\overrightarrow {AB} - \frac{5}{6}\overrightarrow {AC} \).

\(\overrightarrow {AN} = \frac{1}{6}\overrightarrow {AB} + \frac{5}{6}\overrightarrow {AC} \).

\(\overrightarrow {AN} = - \frac{1}{6}\overrightarrow {AB} + \frac{5}{6}\overrightarrow {AC} \).

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Bác Minh có kế hoạch đầu tư không quá 240 triệu đồng vào hai kho X và kho Y. Để đạt được lợi nhuận thì kho Y phải đầu tư ít nhất 40 triệu đồng và số tiền đầu tư cho kho X phải ít nhất gấp ba lần số tiền cho kho Y. Khi đó:

a) Gọi \(x,y\) (đơn vị: triệu đồng) tiền bác Minh đầu tư vào kho X và Y ta có hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + y \le 240\\y \ge 40\\x \ge 3y\end{array} \right.\).

b) Miền nghiệm của hệ bất phương trình tiền bác Minh đầu tư vào kho là một tứ giác.

c) Điểm \(C\left( {200;40} \right)\) không thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình tiền bác Minh đầu tư vào kho.

d) Điểm \(A\left( {180;60} \right)\) là điểm có tung độ lớn nhất thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình tiền bác Minh đầu tư vào kho.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\) có \(\widehat A = 135^\circ ,\widehat C = 15^\circ \) và \(b = 12\). Khi đó:

a) \(\frac{a}{{\sin A}} = \frac{b}{{\sin B}} = \frac{c}{{\sin C}} = \frac{1}{2}R\).

b) \(a = 12\sqrt 2 \).

c) \(c \approx 8,21\).

d) \(R = 15\).

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), cho tam giác \(ABC\) có các đỉnh thỏa mãn \(\overrightarrow {OA}  = 2\vec i - \vec j,\overrightarrow {OB}  = \vec i + \vec j,\overrightarrow {OC}  = 4\vec i + \vec j\). Khi đó:

a) \(A(2; - 1),B(1;1),C(4;1)\).

b) \(\overrightarrow {AB}  = \left( { - 1;2} \right)\).

c) \(G\) là trọng tâm \(\Delta ABC\) nên \(G\left( {\frac{2}{3};\frac{1}{3}} \right)\).

d) Điểm \(D\) sao cho \(ABCD\) là hình bình hành nên \(D(2; - 1)\).

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Mẫu số liệu sau ghi rõ số tiền thưởng tết Nguyên Đán của 13 nhân viên của một công ty (đơn vị : triệu đồng): \(\begin{array}{*{20}{l}}{10}&{10}&{11}&{12}&{12}&{13}&{14,5}&{15}&{18}&{20}\end{array}\,\,\,\,20\;\,\,\,\,21\;\,\,\,\,28.\)

Khi đó:

a) Trung vị là 13,5.

b) Khoảng biến thiên là : \(R = 18\).

c) Khoảng tứ phân vị là : \(\Delta Q = 8,5\).

d) Phương sai của mẫu số liệu khoảng 5,1.

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.Thí sinh trả lời câu 1 đến câu 6.

Tìm giá trị nhỏ nhất \({F_{\min }}\) của biểu thức \(F = x - 2y\) trên miền nghiệm của hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + 1 \ge 0\\x + y \le 2\\x - 2y \le 2\end{array} \right.\).

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\) có \(AB = 8,AC = 5,\widehat {BAC} = 60^\circ \). Tính chiều cao \(AH\) của \(\Delta ABC\) (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Xác định chiều cao của một tháp mà không cần lên đỉnh của tháp. Đặt kế giác thẳng đứng cách chân tháp một khoảng \(CD = 60{\rm{m}},\)biết chiều cao của giác kế là \(OC = 1{\rm{m}}\). Quay thanh giác kế sao cho khi ngắm theo thanh ta nhìn thấy đỉnh \(A\) của tháp. Đọc trên giác kế số đo của góc \(\widehat {AOB} = 60^\circ \). Tính chiều cao của ngọn tháp (đơn vị mét) (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?

Tính chiều cao của ngọn tháp (đơn vị mét) (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)? (ảnh 1)

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai lực \(\overrightarrow {{F_1}}  = \overrightarrow {MA} ,\overrightarrow {{F_2}}  = \overrightarrow {MB} \) cùng tác động vào một vật tại điểm \(M\). Cường độ hai lực \(\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {{F_2}} \)lần lượt là 300N và 400N, \(\widehat {AMB} = 90^\circ \). Tìm cường độ của lực tác động lên vật?Tìm cường độ của lực tác động lên vật? (ảnh 1)

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), cho \(A(2;2),B(1; - 3),C( - 3;0)\). Toạ độ điểm \(E\left( {a;b} \right)\) thoả mãn \(\overrightarrow {AE}  =  - 2\overrightarrow {AB}  + 3\overrightarrow {AC} \). Tính \(a + b.\)

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một chiếc xe được kéo bởi một lực \(\vec F\) có độ lớn \(50\;{\rm{N}}\), di chuyển theo quãng đường từ \(A\) đến \(B\) có chiều dài \(200\;{\rm{m}}\). Cho biết góc hợp bởi lực \(\vec F\) và \(\overrightarrow {AB} \) bằng \(30^\circ \) và lực \(\vec F\) được phân tích thành hai lực \({\vec F_1},{\vec F_2}\). Gọi \(m,n,k\) lần lượt là công sinh ra bởi các lực \(\vec F,{\vec F_1},\overrightarrow {{F_2}} \) . Khi đó tính \(S = m - n - k\).Gọi m,n,k lần lượt là công sinh ra bởi các lực vec F, vec F_1, vec F_2 . Khi đó tính S = m - n - k. (ảnh 1)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack