2048.vn

Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 01
Quiz

Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 01

V
VietJack
ToánLớp 108 lượt thi
22 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12.

Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Cho mệnh đề P: “ x,x<1x ”. Xác định mệnh đề phủ định của mệnh đề P.

P¯:"x,x1x" .

P¯:"x,x>1x".

P¯:"x,x1x" .

P¯:"x,x>1x" .

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hãy viết tập hợp \(A = \left\{ {x \in \mathbb{R}|{x^2} - 6x + 8 = 0} \right\}\) dưới dạng liệt kê các phần tử.

\(A = \left\{ {2;4} \right\}\).

\(A = \left\{ {6;8} \right\}\).

\(A = \left\{ { - 2;2} \right\}\).

\(A = \left( {2;4} \right)\).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai tập hợp \(A = \left\{ {1;2;3;4;5} \right\}\) và \(B = \left\{ {0;2;4;6;8} \right\}\). Tìm \(A\backslash B\).

\(A\backslash B = \left\{ {2;4} \right\}\).

\(A\backslash B = \left\{ {1;3;5} \right\}\).

\(A\backslash B = \left\{ {0;1;3;5} \right\}\).

\(A\backslash B = \left\{ {0;6;8} \right\}\).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tìm điều kiện của tham số \(m\) để \(A \cap B\) là một khoảng, biết \(A\left( {m;m + 2} \right),B\left( {4;7} \right)\).

\(4 \le m < 7\).

\(2 < m < 7\).

\(2 \le m < 7\).

\(2 < m < 4\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các cặp số sau, cặp nào không là nghiệm của hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + y - 2 \le 0\\2x - 3y + 2 > 0\end{array} \right..\)

\(\left( {0;0} \right)\).

\(\left( {1;1} \right)\).

\(\left( { - 1;1} \right)\).

\(\left( { - 1; - 1} \right)\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần không tô đậm trong hình vẽ bên (không chứa biên), biểu diễn tập nghiệm của hệ bất phương trình nào trong các hệ bất phương trình sau?Phần không tô đậm trong hình vẽ bên (không chứa biên), biểu diễn tập nghiệm của hệ bất phương trình nào trong các hệ bất phương trình sau? (ảnh 1)

\(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y \le 0\\x + 3y \ge - 2\end{array} \right.\).

\(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y > 0\\x + 3y < - 2\end{array} \right.\).

\(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y \le 0\\x + 3y \le - 2\end{array} \right.\).

\(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y < 0\\x + 3y > - 2\end{array} \right.\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), lấy điểm \(M\) thuộc nửa đường tròn đơn vị sao cho \(\widehat {xOM} = \alpha \).

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, lấy điểm M thuộc nửa đường tròn đơn vị sao cho góc xOM = alpha.  Khi đó, giá trị của tan alpha bằng (ảnh 1)

Khi đó, giá trị của \(\tan \alpha \) bằng

\( - \frac{1}{2}\).

\( - \sqrt 3 \).

\(\sqrt 3 \).

\( - \frac{1}{{\sqrt 3 }}\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho góc α nhọn. Điều khẳng định nào sau đây là sai?

\(\cos \alpha > 0\).

\(\tan \alpha > 0\).

\(\sin \alpha < 0\).

\(\cot \alpha > 0\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \[ABC\], mệnh đề nào sau đây đúng?

\[{a^2} = {b^2} + {c^2} + 2bc\cos A\].

\[{a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc\cos A\].

\[{a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc\cos C\].

\[{a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc\cos B\].

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu thức: \(f\left( x \right) = {\cos ^4}x + {\cos ^2}x{\sin ^2}x + {\sin ^2}x\) có giá trị bằng

\(1\).

\(2\).

\( - 2\).

\( - 1\).

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho ba điểm \(A,B,C\) không thẳng hàng. Số vectơ khác vectơ-không có điểm đầu và điểm cuối trùng với các điểm \(A,B,C\) là

\(3\).

\(5\).

\(6\).

\(9\).

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình bình hành ABCD. Hai điểm M, N lần lượt là trung điểm của BC và AD. Tìm đẳng thức sai:

\(\overrightarrow {AM} + \overrightarrow {AN} = \overrightarrow {AC} \)

\(\overrightarrow {AM} + \overrightarrow {AN} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} \)

\(\overrightarrow {AM} + \overrightarrow {AN} = \overrightarrow {MC} + \overrightarrow {NC} \)

\(\overrightarrow {AM} + \overrightarrow {AN} = \overrightarrow {DB} \)

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Một công ty viễn thông tính phí 1 nghìn đồng mỗi phút gọi nội mạng và 2 nghìn đồng mỗi phút gọi ngoại mạng. Gọi \(x\) và \(y\) lần lượt là số phút gọi nội mạng, ngoại mạng của Bình trong một tháng và Bình muốn số tiền phải trả cho tổng đài luôn thấp hơn 100 nghìn đồng. Khi đó:

a) Số tiền phải trả cho cuộc gọi nội mạng mỗi tháng là \(x\) (nghìn đồng), số tiền phải trả cho cuộc gọi ngoại mạng mỗi tháng là \(2y\) (nghìn đồng). Điều kiện \(x \in \mathbb{N},y \in \mathbb{N}\).

b) Bất phương trình bậc nhất hai ẩn theo \(x;y\) với điều kiện \(x,y \in \mathbb{N}\) là \(x + 2y < 100\).

c) \(x = 50,y = 20\) là nghiệm của bất phương trình bậc nhất gồm hai ẩn số \(x,y\) đã cho.

d) Miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất gồm hai ẩn số \(x,y\) đã cho là một tam giác có diện tích bằng 5000.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tam giác \(ABC\) có \(AB = 14,AC = 13,BC = 15\).

a) \(S = \sqrt {p\left( {p - 13} \right)\left( {p - 14} \right)\left( {p - 15} \right)} \) với \(p = \frac{{AB + AC + BC}}{2}\).

b) Tam giác \(ABC\) có bán kính đường tròn nội tiếp là 4.

c) Độ dài đường cao ứng với cạnh \(AB\) có độ dài là 12.

d) Tam giác \(ABC\) có 3 góc là góc nhọn.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\) có hai đường trung tuyến \(BN,CP\). Khi đó:

a) \(G\) là trọng tâm của tam giác \(ABC\), ta có : \(\overrightarrow {GA}  + \overrightarrow {GB}  + \overrightarrow {GC}  = \vec 0\)

b) \(\overrightarrow {BA}  + \overrightarrow {BC}  = 3\overrightarrow {BN} \)

c) \(\overrightarrow {AB}  =  - \frac{2}{3} \cdot \overrightarrow {BN}  - \frac{2}{3}\overrightarrow {CP} \)

d) \(\overrightarrow {BC}  =  - \frac{2}{3}\overrightarrow {CP}  + \frac{2}{3}\overrightarrow {BN} {\rm{. }}\)

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Mẫu số liệu dưới đây thống kê thời gian chờ xe bus (đơn vị: phút) của 10 học sinh ở cùng một bến: 1, 4, 5, 6, 6, 8, 10, 11, 12, 25.

a) Thời gian chờ xe bus trung bình của 10 học sinh trên là 8,8 phút.

b) Mốt của mẫu số liệu trên bằng 25.

c) Giá trị ngoại lệ của mẫu số liệu trên là 25.

d) Độ lệch chuẩn về thời gian chờ xe bus của 10 học sinh trên là khoảng 6,27 phút.

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời câu 1 đến câu 6.

Cho hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + y \ge 5\\x - 2y \le 2\\y \le 3\end{array} \right.\) (I). Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) trong \(\left[ { - 20;20} \right]\) để bất phương trình \(2x - 5y + m \ge 0\) nghiệm đúng với mọi cặp số \(\left( {x;y} \right)\) thỏa mãn hệ bất phương trình (I).

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu thức \(A = \frac{{4\tan x + 2\cot x}}{{\tan x + \cot x + 3}} = 2\). Tính giá trị của biểu thức \(P = \frac{{2\sin x + \cos x}}{{3\sin x - 2\cos x}}.\)

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Để đo khoảng cách từ một điểm A trên bờ sông đến gốc cây C trên cù lao giữa sông, người ta chọn một điểm B cùng ở trên bờ với A sao cho từ A và B có thể nhìn thấy điểm C. Ta đo được khoảng cách AB = 40 m, \(\alpha  = \widehat {CAB} = 45^\circ \) và \(\beta  = \widehat {CBA} = 70^\circ \). Tính khoảng cách từ A đến gốc cây C trên cù lao (làm tròn đến hàng phần trăm).Tính khoảng cách từ A đến gốc cây C trên cù lao (làm tròn đến hàng phần trăm). (ảnh 1)

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho ba lực \(\overrightarrow {{F_1}}  = \overrightarrow {MA} ,\overrightarrow {{F_2}}  = \overrightarrow {MB} ,\overrightarrow {{F_3}}  = \overrightarrow {MC} \) cùng tác động vào một vật tại điểm \(M\) và vật đứng yên. Cho biết cường độ của \(\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {{F_2}} \) đều bằng \(100\;{\rm{N}}\) và \(\widehat {AMB} = 90^\circ \). Khi đó tính cường độ của lực \(\overrightarrow {{F_3}} \) (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).Khi đó tính cường độ của lực vec F_3 (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị). (ảnh 1)

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), cho hai điểm \(M\left( {5;3} \right),N\left( { - 3;5} \right)\). Điểm \(P\) nằm trên trục hoành sao cho ba điểm \(M,N,P\) thẳng hàng. Hoành độ điểm P là bao nhiêu?

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một người dùng một lực \(\vec F\) có độ lớn \(90\;{\rm{N}}\) làm một vật dịch chuyển một đoạn \(100\;{\rm{m}}\). Biết lực \(\vec F\) hợp với hướng dịch chuyển một góc \(60^\circ \). Công sinh ra bởi lực \(\vec F\) bằng bao nhiêu Jun.Một người dùng một lực vec F có độ lớn 90N làm một vật dịch chuyển một đoạn 100 m. Biết lực vec F hợp với hướng dịch chuyển một góc 60 độ. Công sinh ra bởi lực vec F bằng bao nhiêu Jun. (ảnh 1)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack