2048.vn

Bộ 20 đề thi Giữa kì 1 Toán 12 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 15
Quiz

Bộ 20 đề thi Giữa kì 1 Toán 12 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 15

A
Admin
ToánLớp 129 lượt thi
22 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\)có bảng biến thiên trên \(\left( { - 3;5} \right]\) như sau:

Chọn C BGHN (ảnh 1)
Mệnh đề nào dưới đây là đúng?              

\[\mathop {\min }\limits_{\left( { - 3;5} \right]} f\left( x \right) = - 3\].

\[\mathop {\max }\limits_{\left( { - 3;5} \right]} f\left( x \right) = 2\].

\[\mathop {\max }\limits_{\left( { - 3;5} \right]} f\left( x \right) = 7\].

\[\mathop {\min }\limits_{\left( { - 3;5} \right]} f\left( x \right) = - 5\].

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên ở hình vẽ. Tổng số tiệm cận ngang và tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho làChọn C  Dựa vào bảng biến t (ảnh 1)              

\(2\).

\(1\).

\(3\).

\(4\).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, cho bốn điểm\[A\left( { - 1;2;0} \right)\], \[B\left( {3;1;0} \right)\], \[C\left( {0;2;1} \right)\]\[D\left( {1;2;2} \right)\]. Trong đó có 3 điểm thẳng hàng là              

\[B,C,D\].

\[A,B,C\].

\[A,B,D\].

\[A,C,D\].

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):\,\,{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2y + 2z - 7 = 0\). Bán kính của mặt cầu đã cho bằng              

\(9\).

\(\sqrt {15} \).

\(3\).

\(\sqrt 7 \).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hàm số nào sau đây đồng biến trên \(\left( { - \infty ; + \infty } \right)\)?              

\(y = \frac{{x + 1}}{{x + 3}}\).

\(y = \frac{{x - 1}}{{x + 2}}\).

\(y = {x^3} - 3x\).

\(y = {x^3} + 3x + 4\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, cho hai vectơ \(\overrightarrow a = \left( {2;1; - 3} \right)\), \(\overrightarrow b = \left( {2;5;1} \right)\). Mệnh đề nào dưới đây đúng?              

\(\overrightarrow a .\overrightarrow b = 9\).

\(\overrightarrow a .\overrightarrow b = 6\).

\(\overrightarrow a .\overrightarrow b = 4\).

\(2\int {f\left( t \right){\rm{d}}t} = \frac{{2\left( {t + 3} \right)}}{{{t^2} + 4}} + C \Rightarrow \int {f\left( t \right){\rm{d}}t} = \frac{{t + 3}}{{{t^2} + 4}} + C'\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu điểm trên đồ thị hàm số \(\left( C \right):y = \frac{{3x + 1}}{{x - 1}}\)mà khoảng cách từ mỗi điểm đó đến hai trục tọa độ bằng nhau?              

\(4\).

\(1\).

\(2\).

\(3\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho tam giác \(ABC\) với \(A\left( {1;1;1} \right)\), \(B\left( {2;3;0} \right)\). Biết rằng tam giác \(ABC\) có trực tâm \(H\left( {0;3;2} \right)\) tìm tọa độ của điểm\(C\).              

\(C\left( {3;2;3} \right)\).

\(C\left( {4;2;4} \right)\).

\(C\left( {2;2;2} \right)\).

\(C\left( {1;2;1} \right)\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình lăng trụ tam giác \[ABC.A'B'C'\], gọi \[M\] là trung điểm cạnh bên \[BB'\]. Đặt \[\overrightarrow {CA} = \vec a\], \[\overrightarrow {CB} = \vec b\], \[\overrightarrow {CC'} = \vec c\]. Khẳng định nào sau đây là đúng ?              

\[\overrightarrow {AM} = \vec a + \frac{1}{2}\vec b - \vec c\].

\[\overrightarrow {AM} = \vec a - \frac{1}{2}\vec b + \vec c\].

\[\overrightarrow {AM} = - \vec a + \vec b + \frac{1}{2}\vec c\].

\[\overrightarrow {AM} = - \frac{1}{2}\vec a + \vec b + \vec c\].

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số\(f\left( x \right)\)\(f'(x) = {\left( {x - 1} \right)^2}\left( {x - 2} \right)\left( {x + 3} \right)\). Hàm số \(f\left( x \right)\)đạt cực tiểu tại điểm nào? 

\(x = 2\).

\(x = - 1\).

\(x = 3\).

\(x = 1\).

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bảng biến thiên sau đây là của hàm số nào?

Bảng biến thiên sau đây là của hàm số nào? (ảnh 1)

\[y = \frac{{2x + 1}}{{x + 1}}\].

\[y = \frac{{x + 2}}{{1 + x}}\].

\[y = \frac{{2x + 1}}{{x - 1}}\].

\[y = \frac{{2x + 3}}{{x + 1}}\].

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = \frac{{x + 1}}{{x - {m^2}}}\) (m là tham số thực) thỏa mãn \(\mathop {\min }\limits_{\left[ { - 3; - 2} \right]} y = \frac{1}{2}\). Mệnh đề nào dưới đây đúng?              

\(m \le - 2\).

\( - 2 < m \le 3\).

\(m > 4\).

\(3 < m \le 4\).

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Khi bỏ qua sức cản của không khi, độ cao (mét) của một vật được phóng thẳng đứng lên trên từ điểm cách mặt đất \(2\;{\rm{m}}\)với vận tốc ban đầu \(88,2{\rm{ km/h}}\)\(h\left( t \right) = a{t^2} + bt + c\left( {a < 0} \right)\) trong đó \(t\) là thời gian tính bằng giây kể từ khi bắt đầu vật được phóng lên. Biết sau 1 giây kể từ lúc được phóng lên vận tốc của vật đạt được là \(14,7{\rm{ m/s}}\).

              a) Độ cao đạt được của vật sau 2 giây kể từ lúc bắt đầu được phóng lên là \(31,4{\rm{ m}}\).

              b) Sau 3 giây vật đạt độ cao lớn nhất.

              c) Vật tốc của vật tăng trong khoảng thời gian \(t \in \left[ {0;3} \right]\).

              d) Vận tốc của vật lúc chạm đất làm tròn đến hàng phần trăm là \( - 25,29\,\,\left( {{\rm{m}}/{\rm{s}}} \right)\).

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, cho điểm hai điểm \[M\left( {2;0;3} \right)\] và \(N\) thỏa mãn \(\overrightarrow {ON}  = 2\overrightarrow i  + 2\overrightarrow j  + \overrightarrow k \).

              a) Tích vô hướng của hai vectơ\[\overrightarrow {MN} \] và \[\overrightarrow {ON} \] bằng \[0\].     

              b) Toạ độ của điểm là \[N\left( {2;2;1} \right)\].

              c) Độ dài đoạn thẳng \[MN\] bằng \[4\].       

              d) Toạ độ của vectơ \[\overrightarrow {MN} \] là \[\left( {0;2; - 2} \right)\].

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = \frac{{ - {x^2} + x + 1}}{{x + 1}}\) có đồ thị \(\left( C \right)\).

              a) Hàm số đồng biến trên mỗi khoảng khoảng \(\left( { - 2, - 1} \right)\)\(\left( { - 1,0} \right)\).

              b) Đồ thị \(\left( C \right)\) có tiệm cận xiên đi qua điểm \(A\left( {1;2} \right)\).

              c) Đồ thị \(\left( C \right)\) không cắt trục \(Ox\).

              d) Hàm số có hai điểm cực trị.

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{{ax - 1}}{{bx + c}}\) với \(a,b,c \in \mathbb{R}\) có bảng biến thiên như hình vẽ dưới đây.

Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \fra (ảnh 1)

              a) \(c \in \left( { - \infty ; - 2} \right) \cup \left( {0; + \infty } \right)\).

              b) Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;3} \right).\)

              c) Đồ thị cắt trục tung tại điểm có tung độ nhỏ hơn \(\frac{1}{2}\).

              d) Đồ thị hàm số có đường tiệm cận đứng \(x = \frac{1}{2}\).

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Một em nhỏ cân nặng \(m = 25\;\)kg trượt trên cầu trượt dài \(3,5\;\)m. Biết rằng, cầu trượt có góc nghiêng so với phương nằm ngang là \(30^\circ \)

Độ lớn của trọng lực là \(\vec P = (ảnh 1)
Độ lớn của trọng lực là \(\vec P = m.\vec g\) tác dụng lên em nhỏ, cho biết vectơ gia tốc rơi tự do \(\vec g\) có độ lớn là \(g = 9,8\;{\rm{m/}}{{\rm{s}}^2}\). Cho biết công \(A\left( J \right)\) sinh bởi một lực \(\vec F\) có độ dịch chuyển \(\vec d\) được tính bởi công thức \(A = \vec F.\vec d\). Hãy tính công sinh bởi trọng lực \(\vec P\) khi em nhỏ trượt hết chiều dài cầu trượt. (Làm tròn đến hàng đơn vị)

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một giáo viên theo dõi sự tiến bộ của học sinh qua thang đo điểm, được mô hình hóa bằng hàm số \(f\left( x \right) = {x^3} + a{x^2} + bx + c\) với \(a,b,c\) là các hệ số. Trong đó \(x\;\left( {0 \le x \le 9,x \in \mathbb{N}} \right)\) là số tháng kể từ đầu năm học và \(f\left( x \right)\) là điểm trong tháng thứ \(x\). Qua theo dõi, giáo viên ghi nhận tháng đầu tiên học sinh đạt 19 điểm, sau đó giảm trong tháng thứ hai và đến tháng thứ ba học sinh đạt mức điểm thấp nhất trong năm học là 3 điểm. Kể từ tháng thứ ba trở đi, điểm của học sinh tăng lên. Tính điểm của học sinh đó ở tháng thứ sáu.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Sự tăng trưởng của một loại virut được xác định bởi hàm số \(p\left( t \right) = \frac{{800}}{{1 + 7{{\rm{e}}^{ - 0,2t}}}}\), trong đó \(t\) là thời gian được tính theo ngày. Ở ngày thứ bao nhiêu thì tốc độ tăng trưởng của loài virut trên là lớn nhất?

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một chiếc xe đang kéo căng sợi dây cáp \(AB\) trong công trường xây dựng, trên đó đã thiết lập hệ toạ độ \(Oxyz\) như hình vẽ dưới với độ dài đơn vị trên các trục tọa độ bằng \(1\;m\). Tìm được tọa độ của vectơ \(\overrightarrow {AB} = \left( {a;b;c} \right)\). Khi đó tính \(a + c\)Một chiếc xe đang kéo căng sợi dây cáp \(AB\) tro (ảnh 1)

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Từ một tấm tôn có hình dạng là nửa hình tròn bán kính \(R = 5\), người ta muốn cắt ra một hình chữ nhật. Diện tích lớn nhất có thể của tấm tôn hình chữ nhật là bao nhiêu?Từ một tấm tôn có hình dạng là nửa hình tròn bán kính R = 5, người ta muốn cắt ra một hình chữ nhật. Diện tích lớn nhất có thể của tấm tôn hình chữ nhật là bao nhiêu? (ảnh 1)

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nồng độ \(C\) của một hoá chất sau \(t\) giờ tiêm vào cơ thể được xác định bởi công thức \(C\left( t \right) = \frac{{3t}}{{27 + {t^3}}}\) với \(t \ge 0\). Sau khoảng bao nhiêu giờ tiêm thì nồng độ của hoá chất trong máu là lớn nhất? (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)Nồng độ \(C\) của một hoá chất sau \(t\) (ảnh 1)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack