2048.vn

Bộ 20 đề thi Giữa kì 1 Toán 12 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 11
Quiz

Bộ 20 đề thi Giữa kì 1 Toán 12 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 11

A
Admin
ToánLớp 128 lượt thi
22 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Hàm số \(y = 2{x^4} - 4{x^2} - 1\) đồng biến trên những khoảng nào?

\(\left( { - \infty ; - 1} \right)\)\(\left( {0;1} \right)\).

\(\left( { - \infty ; - 1} \right)\)\(\left( {1; + \infty } \right)\).

\(\left( { - 1;0} \right)\)\(\left( {1; + \infty } \right)\).

\(\left( { - 1;1} \right)\backslash \left\{ 0 \right\}\).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\)xác định trên \(\mathbb{R}\backslash \left\{ { - 1} \right\}\), liên tục trên mỗi khoảng xác định và có bảng biến thiênChọn C  \(y' = 8{x^3} - 8x\,\,;y' = (ảnh 1)Hỏi khẳng định nào dưới đây là khẳng định sai?              

Hàm số đã cho không có đạo hàm tại điểm \(x = - 1\).

Đồ thị hàm số có hai tiệm cận ngang là các đường thẳng \(y = - 1\)\(y = 1\).

Hàm số đã cho đạt cực đại tại điểm \(x = 1\).

Đồ thị hàm số đã cho không có tiệm cận đứng.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(A\left( { - 1;3;2} \right)\)\(B\left( {3;1;0} \right).\) Độ dài đoạn thẳng \(AB\) bằng              

\(2\sqrt 6 \).

\(3\).

\(4\).

\(2\sqrt 3 \).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x - 3 = 0\). Bán kính mặt cầu bằng              

\(R = 4.\)

\(R = 3.\)

\(R = 5.\)

\(R = 2.\)

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \[f\left( x \right)\] xác định, liên tục trên \[\mathbb{R}\] và có bảng biến thiên sau. Khẳng định nào sau đây đúng?              Chọn D  Phương trình mặt cầu tâm \(I\lef (ảnh 1)

\[\mathop {\min }\limits_\mathbb{R} f\left( x \right) = 1\].

\[\mathop {\min }\limits_\mathbb{R} f\left( x \right) = 2\].

\[\mathop {\min }\limits_\mathbb{R} f\left( x \right) = 3\].

\[\mathop {{\rm{max}}}\limits_\mathbb{R} f\left( x \right) = 3\].

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \[{\rm{Ox}}yz\]cho điểm \[A\]thỏa mãn \[\overrightarrow {OA} = 2\overrightarrow i + \overrightarrow j \]với \[\overrightarrow i ,\,\overrightarrow j \]là hai vectơ đơn vị trên hai trục \[Ox\], \[Oy\]. Tọa độ điểm \[A\]              

\[A\left( {0\,;\,2\,;\,1} \right)\].

\[A\left( {1\,;\,1\,;\,1} \right)\].

\[A\left( {0\,;\,1\,;\,1} \right)\].

\[A\left( {2\,;\,1\,;\,0} \right)\].

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian tọa độ Oxyz, cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' với các đỉnh \[A( - 1;1;2)\]\[B( - 3;2;1)\],\[D(0; - 1;2)\]\[A'(2;1;2)\]. Tìm tọa độ đỉnh \[C'\].              

\[C'(1;0;1)\].

\[C'( - 1;3;1)\].

\[C'(0;1;0)\].

\[C'( - 3;0;3)\].

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm \(f'\left( x \right) = x{\left( {x + 3} \right)^3}{\left( {x - 1} \right)^2}\). Số điểm cực trị của hàm số đã cho là 

\(3\).

\(2\).

\(1\).

\(0\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số điểm có tọa độ là các số nguyên của đồ thị hàm số: \[y = \frac{{2x + 3}}{{x - 1}}\]              

\[4\].

\[3\].

\[1\].

\[2\].

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gọi \(m\) là giá trị để hàm số \(y = \frac{{x - {m^2}}}{{x + 8}}\) có giá trị nhỏ nhất trên \(\left[ {0;\;3} \right]\) bằng \( - 2\). Mệnh đề nào sau đây là đúng? 

\(\left| m \right| = 5\).

\(3 < m < 5\).

\(\left| m \right| < 5\).

\({m^2} \ne 16\).

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình lăng trụ \[ABC.A'B'C'\]. \[M\] là trung điểm của \[BB'\]. Đặt \[\overrightarrow {CA} = \overrightarrow a ,\overrightarrow {CB} = \overrightarrow b ,\overrightarrow {AA'} = \overrightarrow {c.} \] Khi đó              

\[\overrightarrow {AM} = - \frac{{\overrightarrow a }}{2} + \overrightarrow b + \overrightarrow c \].

\[\overrightarrow {AM} = \overrightarrow a - \frac{{\overrightarrow b }}{2} + \overrightarrow c \].

\[\overrightarrow {AM} = \overrightarrow a - \overrightarrow c + \frac{{\overrightarrow b }}{2}\].

\[\overrightarrow {AM} = - \overrightarrow a + \overrightarrow b + \frac{{\overrightarrow c }}{2}\].

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x - 1}}{{x + 4}}\) có bao nhiêu điểm có tọa độ nguyên?              

\(4.\)

\(6.\)

\(0.\)

\(2.\)

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{{x^2} + 4x + 2}}{{x + 2}}\).

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{{x^2} + 4 (ảnh 1)

              a) \(f\left( x \right) = x + 2 - \frac{2}{{x + 2}},\,\forall x \in \left( { - \infty ; - 2} \right) \cup \left( { - 2; + \infty } \right)\).

              b) Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng là đường \(x = 2\).

              c) Đồ thị hàm số có đường tiệm cận xiên là \(y = x + 2\).

              d) Hàm số đã cho có đồ thị hàm số như hình vẽ.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = f(x)\) có bảng biến thiên dưới đây:

Cho hàm số \(y = f(x)\) có bảng biến thiên dưới đây: Xét tính đúng sai của các khẳng định sau:                a) Tổng số đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là 2. (ảnh 1)

Xét tính đúng sai của các khẳng định sau:

              a) Tổng số đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là 2.

              b) Tập xác định của hàm số \(y = f(x)\) là \(D = \mathbb{R}\backslash {\rm{\{ }}2\} \).

              c) Giá trị nhỏ nhất của hàm số bằng 0.

              d) Hàm số có hai điểm cực trị.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai vectơ \(\vec a\) và \[\overrightarrow b \] thỏa mãn \(\left| {\overrightarrow a } \right| = 2,\,\,\left| {\overrightarrow b } \right| = 3\) và \(\left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = 60^\circ \).

              a) \[\overrightarrow a \overrightarrow b  = \sqrt 3 \].         

              b) \(\left| {\overrightarrow a  - \overrightarrow b } \right| = 7\)                             

              c) \(\left| {\overrightarrow a  + \overrightarrow b } \right| = \sqrt {19} \).             

              d) \(\left| {\overrightarrow a  - 2\overrightarrow b } \right| = 28\).

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' có \[AB = x\], \[AD = 1\]. \[\widehat {BA'C} = 30^\circ \]. \(M\) là điểm di chuyển trên đoạn \(BD\).

              a) Giá trị lớn nhất của góc giữa hai đường thẳng \(AB'\)\(BA'\)\({60^o}\)

              b) Giá trị lớn nhất của khoảng cách từ \(M\) đến mặt phẳng \[(ABB'A')\]\[\sqrt 2 \].

              c) Giá trị lớn nhất \[{V_{max}}\] của thể tích khối hộp \[ABCD.A'B'C'D'\]\[{V_{max}} = \frac{3}{2}\]

              d) Giá trị lớn nhất của tan góc giữa đường thẳng \(AB'\) và mặt phẳng \(\left( {BCC'B'} \right)\) không tồn tại.

Lời giải

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Một em nhỏ cân nặng \(m = 25\;\)kg trượt trên cầu trượt dài \(3,5\;\)m. Biết rằng, cầu trượt có góc nghiêng so với phương nằm ngang là \(30^\circ \).

Một em nhỏ cân nặng \(m (ảnh 1)

Tính độ lớn của trọng lực \(\vec P = m\vec g\) tác dụng lên em nhỏ, cho biết vectơ gia tốc rơi tự do \(\vec g\) có độ lớn là \(g = 9,8\;{\rm{m/}}{{\rm{s}}^2}\). (Làm tròn dến hàng đơn vị)

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một nhà phân tích thị trường làm việc cho một công ty sản xuất thiết bị gia dụng nhận thấy rằng nếu công ty sản xuất và bán \(x\) chiếc máy xay sinh tố hằng tháng thì lợi nhuận thu được (nghìn đồng) là \(P(x) = - 0,3{x^3} + 36{x^2} + 1800x - 48000.\) Lợi nhuận lớn nhất mà công ty có thể thu được khi sản xuất đúng bao nhiêu chiếc máy xay sinh tố mỗi tháng.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Từ tấm bìa hình vuông có cạnh bằng 6 người ta cắt bỏ các tam giác vuông cân tạo thành hình tô đậm như hình vẽ. Sau đó người ta gập thành hình hộp chữ nhật không nắp. Thể tích lớn nhất của khối hộp chữ nhật bằng bao nhiêu ?

Từ tấm bìa hình vuông có cạnh bằng 6 người ta cắt bỏ các tam giác vuông cân tạo thành hình tô đậm như hình vẽ. Sau đó người ta gập thành hình hộp chữ nhật không nắp. Thể tích lớn nhất của khối hộp chữ nhật bằng bao nhiêu ? (ảnh 1)

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một máy bay đang cất cánh từ phi trường. Với hệ toạ độ \(Oxyz\) được thiết lập như hình vẽ, cho biết \(M\) là vị trí của máy bay, OM=14;NOB^=32°;MOC^=65°. Biết điểm \(M(a;b;c)\). Tính tổng \(a + 2b + 3c = ...\) (kết quả làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)Một máy bay đang cất cánh từ phi trường. Với hệ to (ảnh 1)

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một bể ban đầu chứa \(150\) lít nước. Sau đó, cứ mỗi phút người ta bơm thêm \(50\) lít nước, đồng thời cho vào bể \(20\) gam chất khử trùng ( hòa tan ). Đặt \(f\left( t \right)\) gam/lít là nồng độ chất khử trùng trong bể sau \(t\) phút ( \(t \ge 0\)), biết rằng sau khi khảo sát sự biến thiên của hàm số \(f\left( t \right)\), ta thấy giá trị \(f\left( t \right)\) tăng theo \(t\) nhưng không vượt ngưỡng \(p\) gam/lít. Tìm số \(p\) ( kết quả thể hiện dưới dạng số thập phân ).Một bể ban đầu chứa \(150\) lít nước. Sau đó, cứ (ảnh 1)

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho một tấm bìa hình vuông có cạnh \[2m\]. Từ tấm bìa này làm một mô hình kim tự tháp Ai Cập, người ta cắt bỏ bốn tam giác cân bằng nhau có cạnh đáy là các cạnh của hình vuông rồi gấp lên và ghép lại thành một hình chóp tứ giác đều. Thể tích của mô hình lớn nhất khi cạnh đáy của mô hình bằng \(\frac{{a\sqrt 2 }}{b}\left( m \right)\,\)(\(a,b \in \mathbb{Z};a,b\)nguyên tố cùng nhau). Tính tổng \({a^2} + {b^2}\)?

Cho một tấm bìa hình vuông có cạnh \[2m\]. Từ t (ảnh 1)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack