2048.vn

Bộ 19 đề thi Giữa kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 9
Quiz

Bộ 19 đề thi Giữa kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 9

A
Admin
ToánLớp 117 lượt thi
19 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Hình chóp tứ giác có tất cả số mặt là

\[7\].

\[4\].

\[5\].

\[6\].

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số đo radian của góc \(135^\circ \)              

\(\frac{{2\pi }}{3}\).

\(\frac{\pi }{2}\).

\(\frac{\pi }{6}\).

\(\frac{{3\pi }}{4}\).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn khẳng định đúng.

\[\tan \left( {\pi - \alpha } \right) = \tan \alpha \].

\[\sin \left( {\pi - \alpha } \right) = - \sin \alpha \].

\[\cos \left( {\pi - \alpha } \right) = - \cos \alpha \].

\[\cot \left( {\pi - \alpha } \right) = \cot \alpha \].

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right),\) biết \({u_n} = \frac{{2{n^2} - 1}}{{{n^2} + 3}},\forall n \in {\mathbb{N}^*}\). Số hạng đầu tiên của dãy số là 

\({u_1} = - \frac{1}{3}\).

\({u_1} = \frac{2}{3}\).

\({u_1} = \frac{1}{4}\).

\({u_1} = \frac{1}{3}\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai đường thẳng \(a\)\(b\). Điều kiện nào sau đây đủ để kết luận \(a\)\(b\)chéo nhau?              

\(a\)\(b\)là hai cạnh của một hình tứ diện.

\(a\)\(b\)nằm trên hai mặt phẳng phân biệt.

\(a\)\(b\)không có điểm chung.

\(a\)\(b\)không cùng nằm trên bất kì mặt phẳng nào.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các phương trình sau, phương trình nào có nghiệm?              

\(\sin x = - 2\).

\(\sin \left( {2x + \frac{\pi }{3}} \right) = 1\).

\(\cos x = 2\).

\(\sin 2x = \frac{{\sqrt 5 }}{2}\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\sin a = \frac{{\sqrt 5 }}{3}\). Tính \(\cos 2a\sin a\).              

\(\frac{{ - \sqrt 5 }}{9}\).

\(\frac{{17\sqrt 5 }}{{27}}\).

\(\frac{{ - \sqrt 5 }}{{27}}\).

\(\frac{{\sqrt 5 }}{{27}}\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tập xác định của hàm số: \(y = \tan \left( {2x + \frac{\pi }{6}} \right)\)?              

\[\mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{\pi }{2} + k\pi ,\,k \in \mathbb{Z}} \right\}\].

\[\mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{\pi }{6} + \frac{{k\pi }}{2},\,k \in \mathbb{Z}} \right\}\].

\[\mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{{ - \pi }}{6} + \frac{{k\pi }}{2},\,k \in \mathbb{Z}} \right\}\].

\[\mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{\pi }{6} + k\pi ,\,k \in \mathbb{Z}} \right\}\].

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy số nào sau đây là cấp số cộng?              

1; -3;-7; -11; -15.

1; -2; -4; -6;-8.

1; -3;-6; -9; -12.

1; -3; -7; -9.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Cho hình lăng trụ \(ABC.A'B'C'\). Gọi \(M\), \(N\) lần lượt là trung điểm của \(BB'\)\(CC'\). Gọi \(\Delta \) là giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( {AMN} \right)\)\(\left( {A'B'C'} \right)\). Khẳng định nào sau đây đúng?              

\(\Delta \,{\rm{//}}\,BC\).

\(\Delta \,{\rm{//}}\,AC\).

\(\Delta \,{\rm{//}}\,AB\).

\(\Delta \,{\rm{//}}\,AA'\).

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là tứ giác lồi. Gọi \(M,\,N,\,P\) lần lượt là trung điểm của các cạnh \(AB\),\(AD\),\(SD\). Thiết diện của hình chóp \(S.ABCD\) và mặt phẳng \(\left( {MNP} \right)\) là hình gì ?              

Ngũ giác.

Tam giác.

Tứ giác.

Lục giác.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người ta trồng \[3003\] cây theo dạng một hình tam giác như sau: hàng thứ nhất trồng \[1\] cây, hàng thứ hai trồng \[2\] cây, hàng thứ ba trồng \[3\] cây, …, cứ tiếp tục trồng như thế cho đến khi hết số cây. Số hàng cây được trồng là              

\[77\].

\[78\].

\[79\].

\[76\].

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho phương trình lượng giác \(2\sin x = \sqrt 2 \). Xét tính đúng sai của các khẳng định sau.

              a) Phương trình có nghiệm là \(x = \frac{\pi }{3} + k2\pi \), \(x = \frac{{3\pi }}{4} + k2\pi \), \(k \in \mathbb{Z}\).

              b) Phương trình có nghiệm dương nhỏ nhất bằng \(\frac{\pi }{4}\).

              c) Số nghiệm của phương trình trong khoảng \(\left( { - \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right)\)\(1\) nghiệm.

              d) Phương trình tương đương \(\sin x = \sin \frac{\pi }{3}\).

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp \(S.ABC\). Gọi \(I\), \(J\) lần lượt là trung điểm của \(AB\)\(BC\). Gọi \(H\), \(K\) lần lượt là trọng tâm của và . Khi đó

              a) \(AC\parallel (SIJ)\).

              b) \(HK\)cắt \(IJ\).

              c) \(HK\parallel (SAC)\).

              d) Giao tuyến của \((BHK)\)\((ABC)\) là đường thẳng đi qua \(B\) và song song với \(AC\).

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2.

Công ty X dự định vận hành bằng năng lượng mặt trời nên đã tiến hành lắp đặt các tấm pin mặt trời với chỉ tiêu tháng đầu tiên sẽ lắp được \[1200\] tấm. Sau đó mỗi tháng công ty sẽ lắp thêm khoảng \(21\% \) số lượng tấm pin đã lắp tháng trước. Biết rằng mỗi tấm pin cho công suất là \(440{\rm{W}}p\)(xét trong điều kiện chuẩn). Hỏi công ty cần công suất khoảng \({\rm{2426000W}}p\)để vận hành thì phải lắp pin mặt trời trong ít nhất bao nhiêu tháng mới đủ công suất trên?

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử một vật dao động điều hoà xung quanh vị trí cân bằng theo phương trình \(x = 2{\rm{cos}}\left( {5t - \frac{\pi }{6}} \right)\). Ở đây, thời gian \(t\) tính bằng giây và quãng đường \(x\) tính bằng centimét. Hãy cho biết trong khoảng thời gian từ 0 đến 6 giây, vật đi qua vị trí cân bằng bao nhiêu lần?

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN IV. Câu hỏi tự luận. Thí sinh trình bày lời giải vào giấy làm bài.

Biết nghiệm dương nhỏ nhất của phương trình \(\sin \left( {2x - \frac{\pi }{3}} \right) = - \sin x\)\(\frac{{m\pi }}{n}\) với \(m,n\) là các số nguyên dương và \(\frac{m}{n}\) là phân số tối giản. Tính giá trị của \(2m + 3n\).

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp S.ABCD có M là trung điểm của SC. Tìm giao điểm của AM với mặt phẳng (SBD).

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một ngôi nhà hình kim tự tháp (có gạch nâu ốp bên ngoài) được bao quanh rất nhiều cây cối và là nơi tuyệt vời để nghỉ mát mùa hè; ngôi nhà có chiều dài, chiều rộng đều là \(6,8\;m\); chiều cao là \(2,72\;m\). Khi xây dựng ngôi nhà, người chủ đã tính toán số viên gạch nâu cần ốp tường; biết hàng trên ít hơn hàng dưới \[1\] viên, hàng trên cùng là \[1\] viên, kích thước viên gạch là \(0,2 - 0,08 - 1\;m\). Hãy dự tính số viên gạch nâu ốp tường cả bốn mặt của ngôi nhà

Một ngôi nhà hình kim tự tháp (có gạch nâu ốp bên ngoài) được bao quanh rất nhiều cây cối và là nơi tuyệt vời để nghỉ mát mùa hè; ngôi nhà có chiều dài, chiều rộng đều là \(6,8\;m\); (ảnh 1)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack