2048.vn

Bộ 19 đề thi Giữa kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 13
Quiz

Bộ 19 đề thi Giữa kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 13

A
Admin
ToánLớp 116 lượt thi
19 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Phát biểu nào sau đây là đúng? (ảnh 1)

Hình (1) và (4) là các hình chóp tứ giá

Hình (3), (4) không phải là hình chóp.

Hình (2) và (4) là các hình chóp tam giá

Hình (1), (2), (3) là các hình chóp.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tập xác định của hàm số \(y = \cot x\) là:              

\(x \ne \frac{\pi }{4} + k\pi \).

\(x \ne k\pi \).

\(x \ne \frac{\pi }{8} + k\frac{\pi }{2}\).

\(x \ne \frac{\pi }{2} + k\pi \).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các khẳng định sau khẳng định nào sai ?              

\(\tan \left( {\pi + \alpha } \right) = - \tan \alpha \).

\(\tan \left( {\frac{\pi }{2} - \alpha } \right) = \cot \alpha \).

\(\tan \left( {\pi - \alpha } \right) = - \tan \alpha \).

\(\tan \left( { - \alpha } \right) = - \tan \alpha \).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đẳng thức nào không đúng với mọi\[x\]?

\[\cos 2x = 1 - 2{\sin ^2}x\].

\[\sin 2x = 2\sin x.\cos x\].

\[{\cos ^2}3x = \frac{{1 + \cos 6x}}{2}\].

\[{\sin ^2}2x = \frac{{1 + \cos 4x}}{2}\].

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) thỏa mãn \({u_n} = \frac{{{2^{n - 1}} + 1}}{n}\). Tìm số hạng thứ \(10\) của dãy số đã cho.              

\(51,2\).

\(51,3\).

\(102,3\).

\(51,1\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

Hai đường thẳng chéo nhau thì không có điểm chung.

Hai đường thẳng phân biệt không cắt nhau và không song song thì chéo nhau.

Hai đường thẳng không có điểm chung thì chéo nhau.

Hai đường thẳng phân biệt không chéo nhau thì hoặc cắt nhau hoặc song song.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cung có số đo \(\frac{{5\pi }}{3}\,rad\) đổi sang đơn vị độ bằng              

\(300^\circ \) .

\(600^\circ \) .

\(270^\circ \) .

\[5^\circ \] .

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các dãy số sau đây, dãy số nào là cấp số cộng?              

\({u_n} = {\left( { - 3} \right)^{n + 1}}\).

\({u_n} = 3n + 1\).

Tất cả đều là cấp số cộng

\({u_n} = {3^n}\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiệm của phương trình \(\sin \left( {\frac{{2x}}{3} - {{60}^0}} \right) = 0\)              

\(x = k{180^0},k \in \mathbb{Z}\)

\(x = {60^0} + k{180^0},k \in \mathbb{Z}\)

\(x = {90^0} + k{270^0},k \in \mathbb{Z}\)

\(x = \pm {450^0} + k{270^0},k \in \mathbb{Z}\)

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp \[S.ABCD\] có đáy \(ABCD\) là hình bình hành. Gọi \(d\) là giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( {SAD} \right)\)\(\left( {SBC} \right)\). Khẳng định nào sau đây đúng?              

\(d\)qua \(S\) và song song với \(AB\).

\(d\)qua \(S\) và song song với \(DC\).

\(d\)qua \(S\) và song song với \(BD\).

\(d\)qua \(S\) và song song với \(BC\).

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp\[S.ABCD\], gọi \[M\], \[N\], \[P\]theo thứ tự là trung điểm của các cạnh \[BC\], \[CD\]\[SA\]. Mặt phẳng \[\left( {MNP} \right)\]cắt hình chóp \[S.ABCD\]theo thiết diện là hình gì?             

Lục giá

Tứ giá

Ngũ giá

Tam giá

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sinh nhật lần thứ \[17\] của An vào ngày \(01\) tháng \(5\) năm \(2018\). Bạn An muốn mua một chiếc máy ảnh giá \(3850000\) đồng để làm quà sinh nhật cho chính mình nên An quyết định bỏ ống heo \(1000\) đồng vào ngày \(01\) tháng \(02\) năm \(2018\). Trong các ngày tiếp theo, ngày sau bỏ ống nhiều hơn ngày trước \(1000\) đồng. Hỏi đến ngày sinh nhật của mình, An có bao nhiêu tiền (tính đến ngày \(30\) tháng \(4\) năm \(2018\)) ?              

\(3960000\) đồng.

\(89000\) đồng.

\(4095000\) đồng.

\(4005000\) đồng.

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình bình hành. Gọi \(M\), \(N\), \(P\) lần lượt là trung điểm của các cạnh \(BC\), \(CD\), \(SD\).

a) Giao tuyến của hai mặt phẳng \((SAB)\)\((SCD)\) là một đường thẳng đi qua \(S\) và song song với \(CD\)

              b) Gọi \(Q\) là giao điểm của \(SA\) với \((MNP)\). Khi đó \(\frac{{SQ}}{{SA}} = \frac{1}{5}\).

              c) \(NP\parallel (SBC)\).

              d) Gọi \(H\) là giao điểm của \(BP\) và mặt phẳng \((SAC)\). Khi đó \(H = BP \cap SO\).

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đổi số đo của các góc sang độ. Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau:

              a) 7π12rad=155°          

              b) 5π4rad=200°

              c) π9rad=20°       

              d) 3π5rad=108°

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2.

Truyện kể rằng, Aladin nhặt được cây đèn thần, chàng miết tay vào cây đèn và gọi Thần đèn ra. Thần đèn cho chàng \(4\) điều ước. Aladin ước \(3\) điều đầu tiên tùy thích, nhưng điều ước thứ \(4\) của chàng là: "Ước gì ngày mai tôi lại nhặt được cây đèn và Thần cho tôi số điều ước gấp đôi số điều ước ngày hôm nay". Thần đèn chấp thuận và mỗi ngày Aladin đều thực hiện theo quy tắc như trên: ước hết các điều đầu tiên và luôn chừa lại điều ước cuối cùng để kéo dài thỏa thuận với thần đèn cho ngày hôm sau. Sau \(11\) ngày gặp Thần đèn, Aladin đã ước tất cả bao nhiêu điều ước.

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Số giờ ánh sáng mặt trời của một thành phố A ở vĩ độ 400 Bắc trong ngày thứ \(t\) của một năm không nhuận được cho bởi hàm số \(d\left( t \right) = 3\sin \left[ {\frac{\pi }{{182}}\left( {t - 80} \right)} \right] + 12\) với \(t \in {\mathbb{N}^*}\)\(0 < t \le 365\). Hỏi trong năm không nhuận thì thành phố A có bao nhiêu ngày có 12 giờ ánh sáng mặt trời?

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN IV. Câu hỏi tự luận. Thí sinh trình bày lời giải vào giấy làm bài.

Có hai cơ sở khoan giếng \(A\) và \(B\). Cơ sở \(A\) giá mét khoan đầu tiên là \(8000\) đồng một mét và kể từ mét khoan thứ hai, giá của mỗi mét sau tăng thêm \(500\) đồng so với giá của mét khoan ngay trước đó. Cơ sở \(B\): Giá của mét khoan đầu tiên là \(6000\) đồng một mét và kể từ mét khoan thứ hai, giá của mỗi mét khoan sau tăng thêm \(7\% \) giá của mét khoan ngay trước đó. Một công ty giống cây trồng muốn thuê khoan hai giếng với độ sâu lần lượt là \(20\,\left( m \right)\) và \(25\left( m \right)\) để phục vụ sản xuất. Giả thiết chất lượng và thời gian khoan giếng của hai cơ sở là như nhau. Công tý ấy nên chọn cơ sở nào để tiết kiệm chi phí nhât?

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ diện \(ABCD\) có tất cả các cạnh đều bằng \(8\). Gọi \(G\) là trọng tâm tam giác \(ABC\), mặt phẳng \((CGD)\) cắt tứ diện theo một thiết diện có diện tích là. (làm tròn đến hàng phần mười)

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một bức tường trang trí có dạng hình thang cân, rộng \(2,4\) m ở đáy và rộng \(1,2\) m ở đỉnh. Các viên gạch hình vuông có kích thước \(10{\rm{cm}} \times 10{\rm{cm}}\) phải được đặt sao cho mỗi hàng ở phía trên chứa ít hơn một viên so với hàng ở ngay phía dưới nó. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch hình vuông như vậy để ốp hết bức tường đó?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack