2048.vn

Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án (Đề 5)
Quiz

Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án (Đề 5)

A
Admin
ToánLớp 813 lượt thi
20 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mẫu thức của phân thức \(\frac{{{x^2}\left( {x + 1} \right)}}{{\left( {x - y} \right){y^2}}}\)

\({x^2}\left( {x + 1} \right)\).

\(\left( {x - y} \right)\).

\(\left( {x - y} \right){y^2}\).

\({y^2}\).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều kiện xác định của phân thức \(\frac{{{x^2} - 1}}{{{x^2} - 2x + 1}}\)

\(x = 1\).

\(x = 1;x = - 1\).

\(x \ne 1;x \ne - 1\).

\(x \ne 1\).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử các biểu thức đều có nghĩa. Áp dụng quy tắc đổi dấu ta viết được phân thức \(\frac{{5 - x}}{{11 - {x^2}y}}\) bằng phân thức

\(\frac{{5 - x}}{{11 + {x^2}y}}\).

\(\frac{{x - 5}}{{ - 11 + {x^2}y}}\).

\(\frac{{x + 5}}{{11 - {x^2}y}}\).

\(\frac{{x + 5}}{{11 + {x^2}y}}\).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả của biểu thức \(\frac{3}{{2x + 6}} - \frac{{x - 6}}{{2{x^2} + 6x}}\)

\(\frac{1}{{x + 3}}.\)

\( - \frac{1}{{x + 3}}\).

\( - \frac{1}{x}.\)

\(\frac{1}{x}\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức nào dưới đây thể hiện phép nhân hai phân thức \(\frac{A}{B}\) với phân thức \(\frac{M}{N}\)?

\(\frac{A}{B}.\frac{M}{N} = \frac{{A + M}}{{B.N}}\).

\(\frac{A}{B}.\frac{M}{N} = \frac{{A.N}}{{B.M}}\).

\(\frac{A}{B}.\frac{M}{N} = \frac{{A.M}}{{B.N}}\).

\(\frac{A}{B}.\frac{M}{N} = \frac{{A.M}}{{B + N}}\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả của phép tính \(\frac{{\left( { - 20x} \right)}}{{3{y^2}}}:\frac{{\left( { - 4{x^3}} \right)}}{{5y}}\)

\(\frac{{80{x^3}}}{{15{y^3}}}\).

\(\frac{{25x}}{{3y}}\).

\(\frac{{25xy}}{{3{x^2}y}}\).

\(\frac{{25}}{{3{x^2}y}}\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đưa phương trình \(5x - \left( {6 - x} \right) = 12\) về dạng \(ax + b = 0\) ta được

\(4x + 6 = 0.\)

\(4x - 18 = 0\).

\(5x - 6 = 0\).

\(6x - 18 = 0\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị \(x = - 4\) là nghiệm của phương trình nào dưới đây?

\( - \frac{5}{2}x + 1 = 11\).

\( - \frac{5}{2}x = - 10\).

\(3x - 8 = 0\).

\(3x - 1 = x + 7\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho  theo tỉ số \(k\). Vậy \(k\) bằng tỉ số nào dưới đây?

\(k = \frac{{AB}}{{BC}}\).

\(k = \frac{{AC}}{{DF}}\).

\(k = \frac{{DE}}{{AB}}.\)

\(k = \frac{{DE}}{{DF}}\).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta DEF\) vuông tại \(E\). Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác trên ta được:

\(D{E^2} + E{F^2} = D{F^2}\).

\(D{F^2} + F{E^2} = D{E^2}\).

\(D{E^2} + D{F^2} = E{F^2}\).

\(E{F^2} - D{E^2} = D{F^2}\).

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\)\(\Delta DMN\) như hình vẽ dưới đây:

Cho tam giác ABC giao tam giác DEF theo tỉ số k . Vậy k bằng tỉ số nào dưới đây ? (ảnh 1)

Để  (cạnh huyền – cạnh góc vuông) thì cần thêm yếu tố nào dưới đây?

\(\frac{{AB}}{{DM}} = \frac{{AC}}{{DN}}\).

\(\frac{{BC}}{{AC}} = \frac{{MN}}{{DN}}\).

\(\widehat B = \widehat M\).

Cả ba đáp án trên đều đúng.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các cặp hình sau, hình nào là hình đồng dạng?

Trong các cặp hình sau, hình nào là hình đồng dạng? (ảnh 1)

Hình \(A\).

Hình \(B.\)

Hình \(C\).

Không có hình nào.

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một miếng đất hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng \(25{\rm{ m}}\). Nếu giảm chiều dài đi \(25{\rm{ m}}\) thì diện tích sẽ nhỏ hơn diện tích ban đầu là \(1{\rm{ }}000{\rm{ }}{{\rm{m}}^2}\). Gọi chiều dài ban đầu của miếng dất là \(x\) \(\left( {x > 25,{\rm{ m}}} \right).\)

 a) Chiều rộng ban đầu của miếng đất là \(x - 25{\rm{ }}\left( {\rm{m}} \right)\).

 b) Khi chiều dài giảm đi \(25{\rm{ m}}\)ta được chiều dài mới bằng chiều rộng ban đầu của mảnh đất.

 c) Phương trình mô tả bài toán là \(x\left( {x - 25} \right) - \left( {x - 25} \right)\left( {x - 25} \right) = 1{\rm{ }}000\).

 d) Diện tích ban đầu của mảnh đất là \({\rm{2 600 }}\left( {{{\rm{m}}^2}} \right)\).

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta BAC\) nhọn \(\left( {AB < AC} \right)\), đường cao \(AH\). Gọi \(D,E\) lần lượt là hình chiếu của \(H\) trên \(AB,AC\). Biết \(AH = 5{\rm{ cm,}}\)\(DE = 4{\rm{ cm,}}\)\(BC = 8{\rm{ cm}}\).

 a) ΔADHΔAHB

 b) \(A{H^2} = AD.AB\).

 c) ΔADEΔCAB

 d) \({S_{ADE}} = 5{\rm{ c}}{{\rm{m}}^2}\).

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu thức \(A = \frac{{x - 2}}{{x + 2}} - \frac{x}{{x - 2}} - \frac{{9x - 2}}{{4 - {x^2}}}\) \(\left( {x \ne 2;x \ne - 2} \right)\). Biết rằng, khi rút gọn \(A\), ta được \(A = \frac{a}{{x - 2}}\). Tìm giá trị của \(a\).

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu thức \(B = \left( {\frac{{7 - 2x}}{{x - 1}} + \frac{{2x}}{{x + 1}} - \frac{1}{{{x^2} - 1}}} \right):\frac{{3x + 9}}{{{x^2} - 1}}\) với \(x \ne 1;x \ne - 1\). Tính giá trị của \(B\) biết \(\left| {x - 2} \right| = 1\).

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính tổng tất cả các giá trị của \(m\) để phương trình \(\left( {{m^2} - 4} \right)x = m - 2\) vô nghiệm.

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình vẽ bên. Chu vi của tứ giác \(ABCD\)

Cho hình vẽ bên. Chu vi của tứ giác \(ABCD\) là (ảnh 1)

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hai đội trồng cây rừng trong tháng trước được \(700\) cây. Trong tháng này đội I vượt mức \(60\% \) và đội II vượt mức \(40\% \). Tính xem mỗi đội trong tháng trước trồng được bao nhiêu cây. Biết rằng tháng này cả hai đội trồng được \(1{\rm{ }}100\) cây.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\)\(AB = 6{\rm{ cm,}}\)\(AC = 8{\rm{ cm}}\). Kẻ đường cao \(AH\). Gọi \(M,N\) lần lượt là hình chiếu của \(H\) trên \(AB,AC\).

a) Tính độ dài cạnh \(BC\).

b) Chứng minh \(AH.BC = AB.AC\) và .

c) Tính diện tích tứ giác \(BMNC\).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack