2048.vn

Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án (Đề 11)
Quiz

Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án (Đề 11)

A
Admin
ToánLớp 812 lượt thi
29 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần 1. (3,0 điểm) Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Trong mỗi câu hỏi từ câu 1 đến câu 12, hãy viết chữ cái in hoa đứng trước phương án đúng duy nhất vào bài làm.

Biểu thức nào sau đây không phải là một phân thức đại số?

\(\frac{{3x}}{y}.\)

\(\frac{3}{{x + 4}}.\)

\(\frac{1}{2}x + 1.\)

\(\frac{{x - 2}}{0}.\)

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mẫu thức chung của hai phân thức \(\frac{1}{{2{x^2}y}}\)\(\frac{1}{{3x{y^2}}}\)

\(6xy.\)

\(6{x^2}y.\)

\(6x{y^2}.\)

\(6{x^2}{y^2}.\)

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất một ẩn?

\({y^2} + 8x - 2022 = 0.\)

\(3x + 6 = 0.\)

\(3x - 2y - 9 = 0.\)

\(2{x^2} - 4 = 0.\)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gọi \(x\) (km) là chiều dài quãng đường \(AB\). Biểu thức biểu thị thời gian một xe máy đi từ \(A\) đến \(B\) với vận tốc \(40\) (lm/h) là

\(40 - x.\)

\(\frac{x}{{40}}.\)

\(40x.\)

\(40 + x.\)

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các hàm số sau, hàm số nào là hàm số bậc nhất?

\(y = {x^2} + 1.\)

\(y = 2\sqrt x + 1.\)

\(y = \frac{2}{3} - 2x.\)

\(y = 1 - \frac{1}{x}.\)

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết rằng đồ thị hàm số \(y = 2x + 1\) và đồ thị hàm số \(y = ax + 3\) là hai đường thẳng song song, khi đó hệ số \(a\) bằng

\(1.\)

\(2.\)

\(3.\)

\(0.\)

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một túi đựng các viên bi có hình dạng như nhau, chỉ khác màu. Trong đó có \(5\) viên bi màu đỏ, \(6\) viên bi màu xanh và \(3\) viên bi màu vàng. Lấy ngẫu nhiên một viên bi trong túi. Số kết quả có thể xảy ra là

\(6.\)

\(14.\)

\(3.\)

\(5.\)

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn ngẫu nhiên một số tự nhiên có một chữ số. Số kết quả có thể xảy ra là

\(7.\)

\(9.\)

\(10.\)

\(8.\)

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho ΔABCΔDEF biết A^=50°;B^=60°. Khi đó số đo góc D bằng

\(50^\circ .\)

\(60^\circ .\)

\(70^\circ .\)

\(80^\circ .\)

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu ΔABCΔMNP theo tỉ số k=32 thì ΔMNPΔABC theo tỉ số

\(\frac{3}{2}.\)

\(\frac{9}{4}.\)

\(\frac{4}{3}.\)

\(\frac{2}{3}.\)

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp tứ giác đều \(S.ABCD\) như hình vẽ trên.

D (ảnh 1)

Khi đó, \(SH\) được gọi là

đường cao.

cạnh bên.

cạnh đáy.

đường chéo.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình chóp tam giác đều có 

4 mặt, 4 cạnh.

6 mặt, 4 cạnh.

4 mặt, 6 cạnh.

6 mặt, 6 cạnh.

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Hai đường thẳng luôn cắt nhau với mọi giá trị của \(m.\)

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

 b) Với \(m = - 4\) thì chỉ đường thẳng \(\left( d \right)\) đi qua điểm \(A\left( {1;0} \right)\).

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

 c) Với \(m = 4\) thì hai đường thẳng cắt nhau tại điểm \(\left( {\frac{6}{7};\frac{4}{7}} \right).\)

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

 d) Điều kiện của \(m\) để hai đường thẳng \(\left( d \right),\left( {d'} \right)\) cắt nhau tại 1 điểm nằm bên phải trục tung là \(m < 1.\)

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Có \(6\) kết quả có thể xảy ra.

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Có \(3\) kết quả thuận lợi cho biến cố “Mặt xuất hiện trên xúc xắc có số chấm là số chia hết cho \(2\)”.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Xác suất của biến cố “Mặt xuất hiện trên con xúc xắc có số chấm là số chia hết cho \(3\)” là \(0,5.\)

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

 d) Xác suất của biến cố “Mặt xuất hiện trên con xúc xắc có số chấm là số chia hết cho \(5\) dư 1” là \(\frac{1}{3}.\)

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần 3. (2,0 điểm) Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn

Trong các câu từ 15 đến 18, hãy viết câu trả lời/ đáp án vào bài làm mà không cần trình bày lời giải chi tiết.

Xác định hệ số góc của đường thẳng đi qua hai điểm \(A\left( {1;2} \right)\)\(B\left( {3;4} \right)\).

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Bạn Cường vào cửa hàng Lotteria và dự định mua một suất gà rán. Khi đọc menu, bạn Cường thấy cửa hàng đang có các món như sau: combo gà rán (ưu đãi) có giá \(97{\rm{ }}000\) đồng, combo gà viên (ưu đãi) có giá \({\rm{84 }}000\) đồng, gà rán – 1 miếng có giá \({\rm{35 }}000\)đồng, gà rán – 2 miếng có giá \({\rm{68 }}000\) đồng, gà rán – 3 miếng có giá \({\rm{101 }}000\) đồng, cánh gà chiên – 3 miếng có giá \({\rm{48 }}000\) nghìn đồng. Bạn Cường cảm thấy món nào cũng ngon và dự định sẽ nhắm mắt chỉ tay chọn ngẫu nhiên một món. Tính xác suất “Món gà được bạn Cường chọn có giá dưới \({\rm{70 }}000\) đồng”. (Kết quả ghi dưới dạng số thập phân)

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Gấp mảnh giấy hình chữ nhật như hình vẽ sau đây sao cho điểm \(D\) trùng với điểm \(E\), là một điểm nằm trên cạnh \(BC\). Biết rằng \(AD = 10{\rm{ cm, }}AB = 8{\rm{ cm}}{\rm{.}}\)

A (ảnh 1)

Hỏi độ dài của cạnh \(EC\) bằng bao nhiêu centimet?

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một bể kính hình hộp chữ nhật có hai cạnh đáy là \(60{\rm{ cm}}\)\(30{\rm{ cm}}{\rm{.}}\) Trong bể có một khối đá hình chóp tam giác đều với diện tích đáy là \(270{\rm{ c}}{{\rm{m}}^2}\), chiều cao \(30{\rm{ cm}}{\rm{.}}\) Người ta đổ nước vào bể sao cho nước ngập khối đá và đo được mức nước là \(60{\rm{ cm}}{\rm{.}}\)

Khi lấy khối đá ra thì mực nước của bể cao bao nhiêu centimet? (ảnh 1) 

Khi lấy khối đá ra thì mực nước của bể cao bao nhiêu centimet?

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

B. TỰ LUẬN (3,0 điểm)

(1,0 điểm) Một số tự nhiên gồm hai chữ số có tổng bằng \[12.\] Nếu đổi chỗ hai chữ số đo cho nhau thì ta được một số mới bé hơn số ban đầu là 18 đơn vị. tìm số ban đầu.

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Chứng minh rằng ΔABCΔHAC.

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Lấy điểm \(I\) thuộc đoạn \(AH\) (\(I\)không trùng với \[A,H\]). Qua \[B\] kẻ đường thẳng vuông góc với \[CI\] tại \[K\]. Chứng minh rằng \[CH.CB = CI.CK.\]

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Tia \[BK\] cắt tia \[HA\] tại điểm \[D.\] Chứng minh \[CH.CB + DK.DB = C{D^2}.\]

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(0,5 điểm) Tính giá trị lớn nhất của biểu thức A=2+2xx2x22x+3

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack