2048.vn

Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án (Đề 5)
Quiz

Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án (Đề 5)

A
Admin
ToánLớp 812 lượt thi
14 câu hỏi
1. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Tìm điều kiện xác định của biểu thức \(K.\)

Xem đáp án
2. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Rút gọn biểu thức \(K.\)

Xem đáp án
3. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Tìm giá trị nguyên của \(x\) để biểu thức \(K\) nhận giá trị nguyên.

Xem đáp án
4. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hàm chi phí đơn giản nhất là hàm chi phí bậc nhất \(y = ax + b,\) trong đó \(b\) biểu thị chi phí cố định của hoạt động kinh doanh và hệ số \(a\) biểu thị chi phí của mỗi mặt hàng được sản xuất. Giả sử rằng một xưởng sản xuất xe đạp có chi phí cố định hằng ngày là 36 triệu đồng và mỗi chiếc xe đạp có chi phí sản xuất là \(1,8\) triệu đồng.

a) Viết công thức của hàm số bậc nhất biểu thị chi phí \(y\) (triệu đồng) để sản xuất \(x\) (xe đạp) trong một ngày.

b) Có thể sản xuất bao nhiêu chiếc xe đạp trong ngày, nếu chi phí trong ngày đó là 72 triệu đồng?

Xem đáp án
5. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tại điểm tiêm phòng Covid-19 trường A, một bàn tiêm dự định tiêm một số mũi tiêm vaccine phòng Covid-19 cho người dân trong 20 ngày. Do yêu cầu cấp bách của việc phòng bệnh, bàn tiêm đã tăng năng suất thêm 20% nên sau 18 ngày không những đã tiêm xong số mũi tiêm dự định mà còn tiêm thêm được 24 mũi tiêm nữa. Tính số mũi tiêm phòng Covid-19 mà một bàn tiêm dự định tiêm.

Xem đáp án
6. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Gọi \(K\) là tập hợp gồm các kết quả có thể xảy ra đối với thành viên được chọn. Tính số phần tử của tập hợp \(K\).

Xem đáp án
7. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Tính xác suất của mỗi biến cố: “Thành viên được chọn ra đến từ vùng Tây Nguyên”.

Xem đáp án
8. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Tính xác suất của mỗi biến cố:“Thành viên được chọn ra đến từ vùng Đông Nam Bộ”.

Xem đáp án
9. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Chứng minh: ΔABD  ΔACE

Xem đáp án
10. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Chứng minh: \(\widehat {ABC} + \widehat {EDC} = 180^\circ \).

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Gọi \[M,{\rm{ }}N\] lần lượt là trung điểm của đoạn thẳng \[BD\]\[CE.\] Vẽ \[AK\] là phân giác của \[\widehat {MAN}\,\,(K \in BC).\] Chứng minh \[KB \cdot AC = KC \cdot AB.\]

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Để xác định chiếc điện thoại là bao nhiêu inch, các nhà sản xuất đã dựa vào độ dài đường chéo của màn hình điện thoại, biết \(1\,\,{\rm{inch}} \approx 2,54\,\,{\rm{cm}}\), điện thoại có chiều rộng là \[7\,\,{\rm{cm;}}\] chiều dài là \[15,5{\rm{ cm}}.\] Hỏi chiếc điện thoại theo hình vẽ là bao nhiêu inch? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).Hỏi chiếc điện thoại theo hình vẽ là bao nhiêu inch? (ảnh 1)

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều được gấp từ miếng bìa có kích thước như hình bên.

Tính diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều được gấp từ miếng bìa có kích thước như hình bên. (ảnh 1)

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(0,5 điểm)Trên 6 chiếc thẻ, mỗi thẻ đánh một trong các số trong tập hợp \[\left\{ { - 2\,;\,\, - 1\,;\,\,0\,;\,\,3\,;\,\,4\,;\,\,5} \right\}\] (không có có thẻ nào có số trùng nhau). Hai thẻ được chọn ngẫu nhiên từ tập hợp trênvà đem nhân với nhau. Hỏi xác suất để tích hai số trên hai tấm bằng 0 là bao nhiêu?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack