Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án (Đề 9)
29 câu hỏi
Phần 1. (3,0 điểm) Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Trong mỗi câu hỏi từ câu 1 đến câu 12, hãy viết chữ cái in hoa đứng trước phương án đúng duy nhất vào bài làm.
Điều kiện xác định của phân thức \(\frac{{x - 1}}{{x - 2}}\) là
\(x \ne 1.\)
\(x \ne 2.\)
\(x \ne 1;x \ne 2.\)
\(x \in \mathbb{R}.\)
Tích của phân thức \(\frac{{ - 2}}{{3{x^2}y}}\) với \( - 1\) có kết quả là
\(\frac{2}{{3{x^2}y}}.\)
\(\frac{{ - 2}}{{6{x^2}y}}.\)
\(\frac{{ - 2}}{{3{x^2}y}}.\)
\(\frac{{ - 2}}{{3{x^2}{y^2}}}.\)
Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất một ẩn?
\(0x + 5 = 0.\)
\(2{x^2} - 3 = 0.\)
\(\frac{3}{x} - 2 = 0.\)
\(2x + 1 = 0.\)
Phương trình \(3 - 2x = 0\) có nghiệm là
\(x = 3.\)
\(x = \frac{2}{3}.\)
\(x = \frac{3}{2}.\)
\(x = \frac{{ - 3}}{2}.\)
Đồ thị hàm số \(y = ax{\rm{ }}\left( {a \ne 0} \right)\) là một đường thẳng luôn đi qua
gốc tọa độ \(O\left( {0;0} \right).\)
điểm \(A\left( {1;0} \right).\)
điểm \(B\left( {0;1} \right).\)
điểm \(C\left( {1;1} \right).\)
Hệ số góc của đường thẳng \(y = x - 2\) là
\( - 2.\)
\(2.\)
\( - 1.\)
\(1.\)
Một hộp có 30 quả bóng được đánh số từ 1 đến 30, đồng thời các quả bóng từ 1 đến 10 được sơn màu cam và các quả bóng còn lại được sơn màu xanh. Các quả bóng có kích cỡ và khối lượng như nhau. Lấy ngẫu nhiên một quả bóng trong hộp. Số kết quả thuận lợi của biến cố: “Quả bóng được lấy ra được sơn màu cam” là
\(10.\)
\(20.\)
\(15.\)
\(30.\)
Một hộp chứa \(10\) tấm thẻ cùng loại được đánh số thứ tự \(4\) đến \(13\). Minh lấy ra ngẫu nhiên một thẻ từ hộp. Xác suất để chọn ra thẻ ghi số chẵn là
\(0,2.\)
\(0,3.\)
\(0,4.\)
\(0,5.\)
Cho \(\Delta MNP\) và \(\Delta DEF\) có \(\widehat M = \widehat D\). Điều kiện để theo trường hợp góc – góc là
\(\widehat N = \widehat F.\)
\(\widehat P = \widehat F.\)
\(\widehat M = \widehat E.\)
\(\widehat P = \widehat E\).
Cho theo tỉ số đồng dạng \(k = 1\) thì theo tỉ số đồng dạng là
\(2.\)
\(\frac{1}{2}.\)
\(1.\)
\(3.\)
Cho các hình dưới đây.
Hình có dạng là hình chóp tam giác đều là
Hình 1.
Hình 2.
Hình 3.
Hình 4.
Thể tích của hình chóp là
tích nửa chu vi đáy và đường cao của hình chóp.
tích nửa chu vi đáy và trung đoạn.
một phần ba tích diện tích đáy và chiều cao.
một phần b tích diện tích đáy và trung đoạn.
a) Điều kiện để hàm số trên là hàm bậc nhất là \(m = 2.\)
b) Với \(m = - 1\) thì đồ thị hàm số \(\left( d \right)\) đi qua điểm \(A\left( {0;4} \right).\)
c) Để \(\left( d \right)\) song song với \(\left( {d'} \right):y = - x + m - 3\) thì \(m = 3.\)
d) Để \(\left( d \right)\) cắt đường thẳng \(\left( {d''} \right):y = - x + 2\) tại một điểm thuộc trục tung thì \(m = 1.\)
a) Bạn An đã gieo xúc xắc tổng \(50\) lần.
b) Số kết quả thuận lợi của biến cố “Xuất hiện mặt \(4\) chấm” là \(4\).
c) Xác suất của biến cố “Xuất hiện mặt có số chấm chẵn” là \(0,6.\)
d) Xác suất của biến cố “Xuất hiện mặt có số chấm không nhỏ hơn \(3\)” là \(\frac{{14}}{{25}}.\)
Phần 3. (2,0 điểm) Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn
Trong các câu từ 15 đến 18, hãy viết câu trả lời/ đáp án vào bài làm mà không cần trình bày lời giải chi tiết.
Cho đường thẳng \(\left( d \right):y = - 2x + 3\). Tìm \(m\) để đường thẳng \(\left( d \right)\) đi qua điểm \(A\left( { - m; - 3} \right).\)
Gieo một con xúc xắc cân đối đồng chất hai lần. Tính xác suất của biến cố \(B\): “Tổng số chấm sau hai lần gieo bằng \(8\)”. (Kết quả viết dưới dạng số thập phân, làm tròn đến hàng phần trăm)
Để đón một người khách, xe taxi xuất phát từ vị trí điểm \(A\), chạy dọc một con phố dài \(3{\rm{ km}}\) đến điểm \(B\) thì rẽ vuông góc sang trái, chạy \(3{\rm{ km}}\) đến điểm \(C\) thì tài xế cho xe rẽ vuông góc sang phải, chạy \(1{\rm{ km}}\) nữa thì gặp vị khách tại điểm \(D\) (như hình vẽ).
Hỏi lúc đầu, khoảng cách từ chỗ người lái xe đến người khách là bao nhiêu kilômét?
Người ta làm mô hình một kim tự tháp ở cổng vào của bảo tàng Louvre. Mô hình có dạng hình chóp tứ giác đều, chiều cao \(21{\rm{ m,}}\) độ dài cạnh đáy là \(34{\rm{ m}}\).
Tính tổng diện tích của các tấm kính để phủ kín bốn mặt bên của bảo tàng này (đơn vị: m2).
(Các kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)
B. TỰ LUẬN (3,0 điểm)
(1,0 điểm) Có hai loại dung dịch muối I và II. Người ta hòa \(200\) gam dung dịch muối I với \(300\) gam dung dịch muối II thì được một dung dịch có nồng độ muối là \(33\% .\) Tính nồng độ muối trong dung dịch I và II, biết rằng nồng độ muối trong dung dịch I lớn hơn nồng độ muối trong dung dịch II là \(20\% \).
a) và .
b) \(A{E^2} = EF.EG\).
c) \(BF.DG\) không đổi khi \(F\) thay đổi trên \(BC.\)
(0,5 điểm) Rút gọn biểu thức








