2048.vn

Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án (Đề 4)
Quiz

Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án (Đề 4)

A
Admin
ToánLớp 816 lượt thi
20 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều kiện xác định của phân thức \(\frac{{x - 1}}{{{x^2} - 25}}\)

\(x \ne 5\).

\(x \ne 25\).

\(x \ne - 5\).

\(x \ne 5;x \ne - 5\).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

Đổi dấu tử của một phân thức, ta được phân thức mới bằng phân thức đã cho.

Đổi dấu mẫu của một phân thức, ta được phân thức mới bằng phân thức đã cho.

Đổi dấu cả tử và mẫu của phân thức, ta được phân thức mới bằng phân thức đã cho.

Cả ba ý trên đều đúng.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các phép tính sau, đâu là phép cộng hai phân thức cùng mẫu?

\(\frac{1}{{x + y}} + \frac{{ - 3}}{x}\).

\(\frac{1}{{x + y}} + \frac{{ - 3}}{y}\).

\(\frac{1}{{x + y}} + \frac{{ - 3}}{{x + y}}\).

\(\frac{1}{{x + y}} + \frac{{x + y}}{3}\).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả của phép tính \(\frac{{11x}}{{2x - 3}} - \frac{{x - 18}}{{3 - 2x}}\)

\(\frac{{18 - 10x}}{{2x - 3}}\).

\(\frac{{10x + 18}}{{2x - 3}}\).

\(\frac{{12x - 18}}{{2x - 3}}\).

\(\frac{{12x + 18}}{{2x - 3}}\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghịch đảo của phân thức \(\frac{x}{{x + y}}\)

\( - \frac{x}{{x + y}}\).

\( - \frac{{x + y}}{x}\).

\(\frac{{x + y}}{x}\).

\( - \frac{{y - x}}{x}\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả của phép chia \(\frac{{8{y^2}}}{{9{x^2}}}:\frac{{4y}}{{3{x^2}}}\)

\(\frac{{32{y^3}}}{{27{x^2}}}\).

\(\frac{{8y}}{3}\).

\(\frac{{2{y^2}}}{3}\).

\(\frac{{2y}}{3}\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình nào dưới đây không phải phương trình bậc nhất một ẩn?

\(\frac{x}{5} + \frac{5}{3} = 0\).

\(1 + 2y = 0\).

\( - 3x + \frac{1}{2} = 0\).

\(2x - {x^2} = 0\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đưa phương trình \(2\left( {x + 2} \right) = 1 - 2x\) về dạng \(ax + b = 0\)

\(4x + 3 = 0\).

\( - 2x + 1 = 0\).

\(4x + 5 = 0\).

\(2x + 4 = 0\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

\(\Delta ABC\)\(\Delta DEF\)\(\frac{{AB}}{{DE}} = \frac{{BC}}{{EF}}\). Cần thêm yếu tố nào để hai tam giác này đồng dạng?

\(\widehat A = \widehat D\).

\(\widehat B = \widehat E\).

\(\widehat C = \widehat F\).

Cả A, B, C đều sai.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác vuông dưới đây ta được:

Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác vuông dưới đây ta được: (ảnh 1)

\({a^2} = {b^2} + {c^2}\).

\({b^2} = {a^2} + {c^2}\).

\({c^2} = {a^2} + {b^2}\).

\({a^2} = {\left( {b + c} \right)^2}\).

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình vẽ dưới đây.

Cho hình vẽ dưới đây.   Hỏi  đồng dạng theo trường hợp nào? A. Góc – góc.  (ảnh 1)

Hỏi  đồng dạng theo trường hợp nào?

Góc – góc.

Cạnh – góc – cạnh.

Cạnh – cạnh – cạnh.

Góc – cạnh.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

Tam giác bằng nhau thì đồng dạng.

Tam giác đồng dạng thì bằng nhau.

Tam giác bằng nhau thì không đồng dạng.

Tam giác vuông luôn đồng dạng với nhau.

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một xe khách đi từ \(A\) đến \(B\) với vận tốc \(20{\rm{ km/h}}\). Sau \(3\) giờ thì tại A có một xe con đuổi theo với vận tốc \(50{\rm{ km/h}}\). Gọi \(x\) (giờ) là thời gian từ lúc xe con đi tới đuổi kịp xe khách (\(x > 0\)).

 a) Thời gian xe khách đi tới lúc gặp xe con là \(x + 3\) (giờ).

 b) Quãng đường đi được của xe con là \(50\left( {x + 3} \right)\) (km).

 c) Phương trình mô tả bài toán trên là \(20x = 50\left( {x + 3} \right)\).

 d) Vậy sau \(3\) giờ thì xe con đuổi kịp xe khách.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\) vuông cân tại \(A\). Lấy \(D\) thuộc cạnh \(AC\), kẻ \(DM \bot BC{\rm{ }}\left( {M \in BC} \right)\). Tia \(MD\) cắt \(BA\) tại \(N\).

 a) .

 b) \(\frac{{BA}}{{BM}} = \frac{{BC}}{{BN}}\).

 c) .

 d) \({S_{BAM}} = 2{S_{BCN}}\).

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu thức \(P = \frac{{{x^2} - 6x + 9}}{{9 - {x^2}}} + \frac{{4x + 8}}{{x + 3}}\) với \(x \ne 3;x \ne - 3\). Biết rằng khi rút gọn \(P\) ta được \(P = \frac{{3x + a}}{{x + 3}}\). Tìm giá trị \(a\) thỏa mãn.

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu thức \(A = \left( {\frac{{a + 2}}{{a + 1}} - \frac{{a - 2}}{{a - 1}}} \right).\frac{{a + 1}}{a}\)\(B = \frac{3}{{{a^2} - 1}}\) với \(a \ne 0;a \ne 1;a \ne - 1\). Tìm giá trị của \(a\) để \(A = 2B\).

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình \(\frac{2}{3}\left( {x + m} \right) - x + \frac{1}{2} = 0\) nhận \(x = \frac{1}{3}\) là nghiệm thì giá trị của \(m\) là bao nhiêu?

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính độ dài cạnh \(BC\) trong tam giác \(ABC\) cân tại \(A\) dưới đây.

Tính độ dài cạnh \(BC\) trong tam giác \(ABC\) cân tại \(A\) dưới đây. (ảnh 1)

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một tổ dự định may mỗi ngày \(50\) cái áo. Nhưng thực tế mỗi ngày tổ đã may được \(60\) cái áo. Do đó không những tổ đã hoàn thành trước một ngày mà còn làm thêm được \(20\) cái áo nữa. Tính số lượng áo mà tổ phải may theo dự định ban đầu.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\)\(AB = 4{\rm{ cm,}}\) \(BC = 5{\rm{ cm}}\). Cho \(AH\) là đường cao của \(\Delta ABC\).

a) Tính độ dài cạnh \(AC\).

b) Chứng minh  \(A{C^2} = CH.BC\).

c) Gọi \(M,N\) lần lượt là trung điểm của \(AH,BH\). Chứng minh rằng .

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack