2048.vn

Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án (Đề 3)
Quiz

Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án (Đề 3)

A
Admin
ToánLớp 814 lượt thi
20 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các biểu thức sau, đâu không phải phân thức?

\(\frac{6}{{{x^2}}}\).

\(\frac{{ - 0}}{{x - y}}\).

\( - 7\).

\(\frac{{{x^2} + 1}}{0}\).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều kiện xác định của phân thức \(\frac{{x - 5}}{{{x^2} - 4}}\)

\(x \ne 4\).

\(x \ne 2\).

\(x \ne - 2\).

\(x \ne 2;x \ne - 2\).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức nào sau đây thể hiện phép cộng hai phân thức cùng mẫu?

\(\frac{A}{M} + \frac{B}{M} = \frac{{A + B}}{{2M}}\).

\(\frac{A}{M} + \frac{B}{M} = \frac{{A + B}}{M}\).

\(\frac{A}{M} + \frac{B}{M} = \frac{{A.M + B.M}}{M}\).

\(\frac{A}{M} + \frac{B}{M} = \frac{{A.M + B.M}}{{2M}}\).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả của phép tính \(\frac{{3{x^2}}}{{2{x^2}y}} - \frac{{{x^2}}}{{2{x^2}y}}\)

\(\frac{{{x^2}}}{{2{x^2}y}}.\)

\(\frac{1}{{2{x^2}y}}.\)

\(\frac{{2{x^2}}}{y}.\)

\(\frac{1}{y}.\)

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phép chia phân thức \(1\) cho phân thức \(\frac{A}{B}\) được kết quả là:

\(\frac{A}{B}\).

\(\frac{B}{A}\).

\(\frac{1}{B}\).

\(\frac{1}{A}\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả của phép chia \(\frac{1}{{x - 3}}:\frac{1}{{{x^2} - 9}}\)

\(\frac{1}{{x + 3}}.\)

\(\frac{{x + 3}}{1}\).

\(\frac{1}{{x - 3}}\).

\(\frac{{x - 3}}{{x + 3}}\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều kiện nào dưới đây để phương trình \(ax + b = 0\) là phương trình bậc nhất một ẩn?

\(a = 0\).

\(a \ne 0\).

\(b = 0\).

\(b \ne 0\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn?

\( - x + {x^2} = 0\).

\(\frac{1}{x} + 3 = 0\).

\(\frac{1}{2}x - 3 = 0\).

\(\left( {5x + 3} \right)\left( {2x + 1} \right) = 0\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

\(\Delta ABC\)\(\Delta A'B'C'\) đồng dạng theo trường hợp góc - góc khi

\(\frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{{AC}}{{A'C'}} = \frac{{BC}}{{B'C'}}\).

\(\frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{{AC}}{{A'C'}}\)\(\widehat A = \widehat {A'}\).

\(\widehat A = \widehat B;\widehat {A'} = \widehat {B'}\).

\(\widehat A = \widehat {A'};\widehat C = \widehat {C'}\).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) thì

\(BC = AC + AB\).

\(A{B^2} = B{C^2} + A{C^2}\).

\(AB = BC + AC\).

\(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2}\).

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai tam giác \(ABC\)\(DMN\) như hình vẽ dưới đây. Cần thêm yếu tố nào để ?

Cho hai tam giác \(ABC\) và \(DMN\) như hình vẽ dưới đây. Cần thêm yếu tố nào để ? (ảnh 1)

\(AB = DM\).

\(BC = MN.\)

\(\widehat B = \widehat M\).

\(\frac{{AC}}{{DN}} = 2\).

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các cặp hình sau:

Cho các cặp hình sau:  Trong các cặp hình dưới đây, đâu là hình đồng dạng phối cảnh? (ảnh 1)

Trong các cặp hình dưới đây, đâu là hình đồng dạng phối cảnh?

Hình \(A\).

Hình \(B\).

Hình \(C\).

Hình \(D\).

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hai lớp \(9A,9B\)\(80\) học sinh. Trong đợt góp sách ủng hộ vùng khó khăn mỗi em lớp \(9A\) góp \(2\) quyển sách, mỗi em lớp \(9B\) góp \(3\) quyển sách nên cả hai lớp góp được \(198\) quyển. Gọi số học sinh của lớp \(9A\)\(x\) \(\left( {0 < x < 80,x \in {\mathbb{N}^*}} \right)\).

 a) Số học sinh của lớp \(9B\)\(180 - x\) (học sinh).

 b) Số sách lớp \(9A\) và lớp \(9B\) góp được lần lượt là \(2x\)\(3\left( {80 - x} \right)\) (quyển).

 c) Phương trình mô tả bài toán là \(2x + 3\left( {80 - x} \right) = 198\).

 d) Số học sinh lớp lớp \(9A\) nhiều hơn số học sinh lớp \(9B\)\(5\) bạn.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(A = \frac{{x + 15}}{{{x^2} - 9}} + \frac{2}{{x + 3}}\) với \(x \ne 3,x \ne - 3\). Tính giá trị của biểu thức \(A\) tại \(x = \frac{1}{2}\).

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu thức \(B = \left( {\frac{x}{{{x^2} - 4}} + \frac{1}{{x + 2}} - \frac{2}{{x - 2}}} \right):\left( {1 - \frac{x}{{x + 2}}} \right)\) với \(x \ne 2\)\(x \ne - 2\). Tính tổng tất cả các giá trị nguyên của \(x\) để \(B\) nguyên.

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm \(x\), biết: \(\frac{{2x}}{3} + \frac{{3x - 1}}{6} = \frac{x}{2}\).

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính diện tích tam giác \(AHC\) trong hình dưới đây.

Tính diện tích tam giác \(AHC\) trong hình dưới đây.   (ảnh 1)

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một hình chữ nhật có chu vi bằng \(100{\rm{ m}}\). Nếu tăng chiều rộng thêm \(10{\rm{ m}}\)và giảm chiều dài đi \(10{\rm{ m}}\)thì diện tích của hình chữ nhật không đổi. Tính diện tích ban đầu của hình chữ nhật đó.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\)\(AB = 5{\rm{ cm}}\), \(AC = 12{\rm{ cm}}\) và đường cao \(AH\). Gọi \(M,N\) lần lượt là hình chiếu của \(H\) trên \(AB,AC\).

a) Tính độ dài cạnh \(BC.\)

b) Chứng minh và \(A{B^2} = BH.BC\).

c) Chứng minh \(\frac{{A{B^2}}}{{A{C^2}}} = \frac{{MB}}{{MA}}\).

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính tổng \(S = \frac{1}{{1 - x}} + \frac{1}{{1 + x}} + \frac{2}{{1 + {x^2}}} + \frac{4}{{1 + {x^4}}} + \frac{8}{{1 + {x^8}}}\) với \(x = \sqrt 2 \).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack