2048.vn

Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án (Đề 2)
Quiz

Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án (Đề 2)

A
Admin
ToánLớp 813 lượt thi
20 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu thức nào dưới đây không phải là phân thức đại số?

\(\frac{2}{x}\).

\(\frac{x}{{x + 1}}\).

\({x^2} - 4\).

\(\frac{{x + 1}}{0}\).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai phân thức \(\frac{A}{B}\)\(\frac{C}{D}\) bằng nhau khi

\(A.D = B.C\).

\(A.D \ne B.C\).

\(A.B = C.D\).

\(A.C = B.D\).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân thức đối của phân thức \(\frac{3}{{x + 1}}\)

\(\frac{3}{{x - 1}}\).

\(\frac{{x + 1}}{3}\).

\( - \frac{3}{{x + 1}}\).

\(\frac{{ - 3}}{{x - 1}}\).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử các biểu thức đều có nghĩa, tổng hai phân thức \(\frac{{ - 2x}}{{x + 1}}\)\(\frac{x}{{x + 1}}\)

\(\frac{x}{{x + 1}}\).

\(\frac{{ - x}}{{x + 1}}\).

\(\frac{{ - 3x}}{{x + 1}}\).

\(\frac{{ - x}}{{2\left( {x + 1} \right)}}\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân thức nghịch đảo của phân thức \(\frac{{2x}}{{x - y}}\)

\( - \frac{{2x}}{{x - y}}\).

\( - \frac{{2\left( {x - y} \right)}}{x}\).

\( - \frac{{x - y}}{{2x}}\).

\(\frac{{x - y}}{{2x}}\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử các biểu thức đều có nghĩa, kết quả của phép tính \(\frac{{2{x^2}}}{{x + 2}}.\frac{{x + 2}}{{4x}}\)

\(2.\)

\(\frac{1}{2}.\)

\(2x\).

\(\frac{1}{2}x\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phương trình dưới đây, phương trình bậc nhất một ẩn là

\(\frac{{2x}}{3} + 2 = 0\).

\(\frac{3}{x} + \frac{x}{2} = 0\).

\({x^2} + 2x + 1 = 0\).

\(2x - y = 0\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị \(x = - 2\) là nghiệm của phương trình nào trong các phương trình sau?

\(x + 5 = 0\).

\(3x + 1 = 0\).

\(x - 2 = 0\).

\(2x + 4 = 0\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu đúng nhất về định lí Pythagore:

Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.

Trong một tam giác vuông, cạnh huyền bằng cạnh góc vuông.

Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng bình phương cạnh góc vuông.

Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng bình phương của tổng hai cạnh góc vuông.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\)\(\Delta MNP\) đồng dạng. Biết \(\widehat A = 90^\circ ,\widehat N = 30^\circ \). Khẳng định nào sai trong các khẳng định dưới đây?

\(\widehat M = 90^\circ \).

\(\widehat P = 60^\circ \).

\(\widehat C = 30^\circ \).

\(\widehat B = 60^\circ \).

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các hình dưới đây, hình nào đồng dạng với Hình a?

Trong các hình dưới đây, hình nào đồng dạng với Hình a? (ảnh 1)

Hình b).

Hình c).

Hình d).

Hình b)c).

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một ca nô xuôi dòng từ \(A\) đến \(B\) hết \(\frac{4}{3}\) giờ và ngược dòng hết 2 giờ. Biết vận tốc dòng nước là \(3{\rm{ km/h}}\). Gọi vận tốc riêng của ca nô là \(x\) (\(x > 3\), km/h).

 a) Vận tốc ca nô xuôi dòng là \(x - 3\) (km/h), vận tốc ca nô ngược dòng là \(x + 3\) (km/h).

 b) Quãng đường ca nô xuôi dòng là \(2\left( {x - 3} \right)\) (km) và quãng đường ca nô ngược dòng là \(\frac{4}{3}\left( {x + 3} \right)\)

            (km).

 c) Phương trình mô tả bài toán trên là \(\frac{4}{3}\left( {x + 3} \right) = 2\left( {x - 3} \right)\).

 d) Vận tốc riêng của ca nô là \(15{\rm{ km/h}}\).

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\)\(AB = 4{\rm{ cm;}}\)\(BC = 8{\rm{ cm;}}\)\(AC = 6{\rm{ cm}}\). Một đường thẳng song song với \(BC\) cắt \(AB\)\(AC\) theo thứ tự \(M,N\) sao cho \(BM = AN\).

 a) \(\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{AC}} = \frac{{MN}}{{BC}}\).

 b)

 c) \(AN = 2,4{\rm{ cm}}\), \(MN = 3,2{\rm{ cm}}\).

 d) \(\frac{{{S_{ANM}}}}{{{S_{ABC}}}} = \frac{4}{{25}}\).

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu thức \(A = \frac{2}{{x + 1}} - \frac{4}{{1 - x}} + \frac{{5x + 1}}{{1 - {x^2}}}\)\(\left( {x \ne 1;x \ne - 1} \right)\). Biết rằng, rút gọn biểu thức \(A = \frac{1}{{x + a}}.\)Giá trị của \(a\)

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu thức \(B = \left( {\frac{{{x^2} - 3}}{{{x^2} - 9}} + \frac{1}{{x - 3}}} \right):\frac{x}{{x + 3}}\) với \(x \ne 3;x \ne - 3\). Tìm giá trị của \(x\) để \(B = 3.\)

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm \(x\), biết: \(\frac{{x + 2}}{3} - \frac{3}{4} = \frac{5}{3} + \frac{1}{{15}}\).

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\) cân tại \(A\)\(AB = AC = 17{\rm{ cm}}\). Kẻ \(BD \bot AC\). Tính độ dài cạnh \(BC\) biết \(BD = 15{\rm{ cm}}.\)

Cho \(\Delta ABC\) cân tại \(A\) có \(AB = AC = 17{\rm{ cm}}\). Kẻ \(BD \bot AC\). Tính độ dài cạnh \(BC\) biết \(BD = 15{\rm{ cm}}.\) (ảnh 1)

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một tổ sản xuất dự định làm một số sản phẩm trong một thời gian nhất định. Tổ dự định mỗi ngày làm \(120\) sản phẩm. Khi thực hiện, mỗi ngày tổ làm được \(150\) sản phẩm. vì vậy tổ đã làm xong trước thời gian dự định là \(4\) ngày và còn làm thêm được \(10\) sản phẩm. Tính số sản phẩm mà tổ đã dự định làm.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\) vuông ở \(A\), \(AB = 5,4{\rm{ cm}}\), \(AC = 7,2{\rm{ cm}}\).

a) Tính \(BC\).

b) Từ trung điểm \(M\) của \(BC\), vẽ đường thẳng vuông góc với \(BC\), cắt đường thẳng \(AC\) tại \(H\) và cắt đường thẳng \(AB\) tại \(E\). Chứng minh rằng .

c) Tính độ dài \(EB,EM\). Chứng minh \(HA.HC = HM.HE\).

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Với \(n \in {\mathbb{N}^*}\), hãy tính tổng \(B = \frac{1}{{1.5}} + \frac{1}{{5.9}} + ... + \frac{1}{{\left( {4n - 3} \right)\left( {4n + 1} \right)}}\).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack