2048.vn

Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án (Đề 1)
Quiz

Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án (Đề 1)

A
Admin
ToánLớp 810 lượt thi
21 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các biểu thức sau biểu thức nào là phân thức đại số?

\(\frac{{\sqrt x }}{{x - 3}}\).

\(\frac{{2x + 1}}{{x - 3}}\).

\(\frac{{\sqrt {2x} - 1}}{{x - 3}}\).

\(\frac{{2x + 1}}{{\sqrt {3x - 2} }}\).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân thức \(\frac{{2x + 1}}{{x - 3}}\) xác định khi:

\(x = 3.\)

\(x \ne 3.\)

\(x \ge 3.\)

\(x \le 3.\)

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân thức \(\frac{{x + 1}}{{2x - y}}\) có phân thức đối là

\(\frac{{x - 1}}{{2x + y}}\).

\( - \frac{{x + 1}}{{2x - y}}\).

\(\frac{{x + 1}}{{2x + y}}\).

\(\frac{{2x - y}}{{x + 1}}\).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử các biểu thức đều có nghĩa, kết quả của phép tính \(\frac{a}{{a - 3}} - \frac{3}{{a + 3}}\)

\(\frac{{{a^2} + 9}}{{{a^2} - 9}}\).

\(\frac{{{a^2} - 9}}{{{a^2} + 9}}\).

\(\frac{{{a^2} + 6}}{{{a^2} - 6}}\).

\(\frac{{{a^2} - 6}}{{{a^2} + 6}}\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân thức \(\frac{{{x^2}y + 1}}{{3{x^2}y + 2x}}\) là phân thức nghịch đảo của

\( - \frac{{{x^2}y + 1}}{{3{x^2}y + 2x}}\).

\(\frac{{3{x^2}y + 2x}}{{{x^2}y + 1}}\).

\( - \frac{{3{x^2}y + 2x}}{{{x^2}y + 1}}\).

\(\frac{{{x^2}y - 1}}{{3{x^2}y - 2x}}\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử các biểu thức đều có nghĩa, kết quả của phép tính \(\frac{{{x^2} - 25}}{{{x^2} - 3x}}:\frac{{{x^2} + 5x}}{{{x^2} - 9}}\)

\(\frac{{x - 5}}{{{x^2}}}\).

\(\frac{{\left( {x - 3} \right)\left( {x - 5} \right)}}{{{x^2}}}\).

\(\frac{{\left( {x + 3} \right)\left( {x - 5} \right)}}{{{x^2}}}\).

\(\frac{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 5} \right)}}{{{x^2}}}\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các phương trình sau, phương trình nào không phải là phương trình bậc nhất một ẩn?

\(0x + 2 = 0\).

\(2x + 1 = 0\).

\( - 2x = 0.\)

\(\frac{x}{2} + 3 = 0\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình \(\frac{{2x}}{3} + \frac{1}{2} = 0\) có hạng tử tự do là:

\(\frac{2}{3}\).

\(\frac{1}{3}.\)

\(2\).

\(\frac{1}{2}\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\) đồng dạng với tam giác \(A'B'C'\). Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định dưới đây:

\(\widehat B = \widehat {B'}\).

\(\widehat A = \widehat {B'}\).

\(\widehat A = \widehat {C'}\).

\(\widehat B = \widehat C\).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(MNP\) vuông tại \(P\) khi đó

\(M{N^2} = M{P^2} - N{P^2}\).

\(M{N^2} = N{P^2} + M{P^2}\).

\(N{P^2} = M{N^2} + M{P^2}\).

\(M{P^2} = M{N^2} + N{P^2}\).

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các mệnh đề sau:

(I). Nếu một góc nhọn của tam giác vuông này bằng một góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông ấy đồng dạng.

(II). Nếu một cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông ấy đồng dạng.

Khẳng định nào dưới đây là đúng?

Chỉ có (I) đúng.

Chỉ có (II) đúng.

Cả (I) và (II) đúng.

Cả (I) và (II) sai.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các hình dưới đây, hình nào đồng dạng với nhau?

Trong các hình dưới đây, hình nào đồng dạng với nhau?   A. Hình a) và hình b). B. Hình a) và hình  (ảnh 1)

Hình a) và hình b).

Hình a) và hình c).

Hình b) và hình c).

Cả ba hình.

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Năm nay tuổi bố gấp \(10\) lần tuổi Minh. Bố Minh tính rằng sau 24 năm nữa thì tuổi bố chỉ gấp \(2\) lần tuổi Minh. Gọi tuổi của Minh hiện nay là \(x\) \(\left( {x \in \mathbb{N}} \right)\).

 a) Sau 24 năm nữa tuổi của Minh là \(x + 24\) (tuổi).

 b) Sau 24 năm nữa tuổi của bố Minh là \(10x + 24\) (tuổi).

 c) Sau 24 năm nữa thì tuổi bố chỉ gấp \(2\) lần tuổi Minh nên phương trình mô tả bài toán là:

\(10x + 24 = 2x + 24\).

 d) Tuổi của bố Minh hiện tại là \(30\) tuổi.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\). Trên cạnh \(AB,AC\) lần lượt lấy các điểm \(E,D\) sao cho \(AC = 3AE\)\(AD = \frac{1}{3}AB\). Gọi \(I\) là giao điểm của \(BD\)\(EC\). Biết rằng .

 a) \(\widehat {ADB} = \widehat {AEC}\).

 b) \(\frac{{AE}}{{AC}} = \frac{{AD}}{{AB}} = \frac{1}{3}\).

 c) .

 d) \(ID.IB = IE.IC\).

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu thức \(A = \frac{{x + 1}}{{x - 1}} - \frac{{x - 1}}{{x + 1}} + \frac{4}{{1 - {x^2}}}\) (\(x \ne 1\); \(x \ne - 1\)). Rút gọn biểu thức \(A\), ta được \(A = \frac{a}{{x + 1}}\) với \(a \in \mathbb{N}\). Vậy giá trị của \(a\) là:

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu thức \(M = \frac{1}{{{x^3} - 2x}}.\left( {\frac{{{x^2} + 4}}{x} - 4} \right) + 1\) với \(x \ne 2\)\(x \ne 0\). Tính giá trị của \(M\) biết \(\left| {4 - x} \right| = 2\).

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Giải phương trình sau: \(\frac{3}{2} + \frac{4}{3}\left( {3x - \frac{1}{2}} \right) = \frac{1}{3}x + 2\).

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác nhọn \(ABC\)\(AB = 13{\rm{ cm}}\), \(AC = 15{\rm{ cm}}\). Kẻ \(AD \bot BC\) \(\left( {D \in BC} \right)\). Biết \(BD = 5{\rm{ cm}}\), độ dài đoạn thẳng \(BC\)

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một xe tải và một xe con cùng khởi hành từ tỉnh A đến tỉnh B. Xe tải đi với vận tốc \(30{\rm{ km/h}}\), xe con đi với vận tốc \({\rm{45 km/h}}\). Sau khi đi được \(\frac{3}{4}\) quãng đường AB, xe con tăng vận tốc \({\rm{5 km/h}}\) trên quãng đường còn lại thì đến B sớm hơn xe tải là \(2\) giờ \(27\) phút. Tính quãng đường AB.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\)\(AB = 6{\rm{ cm}}\), \(AC = 8{\rm{ cm}}\).

a) Tính độ dài cạnh \(BC\).

b) Vẽ đường cao \(AH\). Chứng minh rằng .

c) Trên cạnh \(AH\) lấy điểm \(M\) sao cho \(AM = 3,2{\rm{ cm}}\), từ điểm \(M\) kẻ đường thẳng \(d\) song song với \(BC\) lần lượt cắt \(AB,AC\) tại \(E,F\). Tính \(\frac{{{S_{AEF}}}}{{{S_{ABC}}}}\).

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Với \(n \in {\mathbb{N}^*}\), tính tổng sau: \(A = \frac{1}{{1.3}} + \frac{1}{{3.5}} + \frac{1}{{5.7}} + ... + \frac{1}{{\left( {2n - 1} \right)\left( {2x + 1} \right)}}\).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack