Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Toán 9 Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề 8)
11 câu hỏi
Giá trị \(x = 0\) và \(x = - 1\) là nghiệm của phương trình nào sau đây?
\(\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right) = 0\).
\(x\left( {x + 1} \right) = 0\).
\(x = 0\).
\(x\left( {x - 1} \right) = 0\).
Phương trình \(0x + 7y = 14\) có nghiệm tổng quát là
\(\left( {x;\,\,2} \right)\) với \(x \in \mathbb{R}\).
\(\left( {2;\,\,y} \right)\) với \(y \in \mathbb{R}\).
\(\left( {x;\,\,0} \right)\) với \(x \in \mathbb{R}\).
\(\left( {0;\,\,y} \right)\) với \(y \in \mathbb{R}\).
Cho tam giác \(MNP\) vuông tại \(M\). Khi đó \(\cos \widehat {MNP}\) bằng
\(\frac{{MN}}{{MP}}\).
\(\frac{{MP}}{{NP}}\).
\(\frac{{MN}}{{NP}}\).
\(\frac{{MP}}{{MN}}\).
Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) có \(BC = a,\,\,AC = b,\,\,AB = c\). Hệ thức nào sau đây là sai?
\(b = a \cdot \sin B = a \cdot \cos C\).
\(a = c \cdot \tan B = c \cdot \cot C\).
\({a^2} = {b^2} + {c^2}.\)
\(c = a \cdot \sin C = a \cdot \cos B\).
Cho ba số \(a,\,\,b,\,\,c\) và \(a \le b.\)
a) \(a + c \le b + c.\)
b) \(ac \ge bc\) với \(c > 0.\)
c) \( - \frac{a}{c} \ge - \frac{b}{c}\) với \(c < 0.\)
d) \({a^2} \le {b^2}.\)
Cho hệ phương trình \[\left\{ \begin{array}{l}3x + y = 4\\2x - y = 11\end{array} \right.\] có nghiệm \[\left( {x\,;\,\,y} \right).\] Tính giá trị \[{x^2} - {y^2}\].
Biết \(0^\circ < \alpha < 90^\circ ,\) tính giá trị biểu thức \[A = \frac{{\sin \alpha + 3\cos \left( {90^\circ - \alpha } \right)}}{{\sin \alpha - 2\cos \left( {90^\circ - \alpha } \right)}}.\]
</>
(2,5 điểm)
1. Giải các phương trình sau:
a) \(\left( {\frac{1}{2}x - 1} \right)\left( {3 + 5x} \right) = 0.\)
b) \(\frac{{x + 3}}{{x + 1}} - \frac{{x - 1}}{x} = \frac{{{x^2} + 5x + 1}}{{x\left( {x + 1} \right)}}\).
2. Giải các bất phương trình sau:
a) \(\frac{{3 - 2x}}{2} > 4\).
b) \[{\left( {x + 2} \right)^2}\; < x + {x^2}\;--3.\]
c) \[\frac{{4x - 1}}{2} + \frac{{6x - 19}}{6} \ge \frac{{9x - 11}}{3}.\]
(2,0 điểm)
1. Tìm các hệ số \(x\) và \(y\) trong phản ứng hóa học đã được cân bằng sau:
\(x{\rm{FeO}} + y{{\rm{O}}_2}\mathop \to \limits^{{\rm{t}}^\circ } 2{\rm{F}}{{\rm{e}}_3}{{\rm{O}}_4}.\)
Từ đó, hãy hoàn thiện phương trình phản ứng hóa học sau khi được cân bằng.
2. Giải bài toán sau bằng cách lập hệ phương trình:
Do ảnh hưởng của dịch Covid – 19 nên trong tháng hai cả hai tổ công nhân chỉ làm được 700 sản phẩm. Sang tháng ba, tình hình dịch ổn định tổ I vượt mức \[20\% ,\] tổ II vượt mức \[15\% \] nên cả hai tổ làm được 830 sản phẩm. Hỏi trong tháng hai mỗi tổ làm được bao nhiêu sản phẩm?
(2,5 điểm)
1. Cho tam giác \(ABC\) có \(BC = 16\,{\rm{cm}},\,\,\widehat {ABC} = 45^\circ ,\,\,\widehat {ACB} = 30^\circ .\) Gọi \(N\) là chân đường vuông góc kẻ từ \(A\) đến cạnh \(BC.\) Tính độ dài cạnh \(AN\) (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai).
2. Người ta cần lắp đặt một thiết bị chiếu sáng gắn trên tường cho một phòng triển lãm như hình vẽ. Thiết bị này có góc chiếu sáng là \(20^\circ \) và cần đặt cao hơn mặt đất là \(2,5\,\,{\rm{m}}.\) Người ta đặt thiết bị chiếu sáng này sát tường và được canh chỉnh sao cho trên mặt đất dải ánh sáng bắt đầu từ vị trí cách tường \(2\,\,{\rm{m}}\) (như hình vẽ). Tính độ dài vùng được chiếu sáng trên mặt đất (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất).

(0,5 điểm) Cho tứ giác \(ABCD\) có \(\alpha \) là góc nhọn tạo bởi hai đường chéo, chứng minh rằng: \({S_{ABCD}} = \frac{1}{2}AC \cdot BD \cdot \sin \alpha .\)








