2048.vn

Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Toán 9 Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề 7)
Quiz

Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Toán 9 Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề 7)

A
Admin
ToánLớp 99 lượt thi
11 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các nội dung sau:

(1) Tìm điều kiện xác định của phương trình.

(2) Xét mỗi giá trị tìm được của ẩn, giá trị nào thỏa mãn điều kiện xác định thì đó là nghiệm của phương trình đã cho.

(3) Giải phương trình vừa nhận được.

(4) Quy đồng mẫu thức hai vế của phương trình rồi khử mẫu.

Sắp xếp các nội dung trên theo thứ tự các bước để giải phương trình chứa ẩn ở mẫu là

(1), (2), (3), (4).

(1), (3), (2), (4).

(1), (4), (2), (3).

(1), (4), (3), (2).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình nào dưới đây nhận cặp số \(\left( { - 2;\,\,4} \right)\) làm nghiệm?

\(x - 2y = 0\).

\(2x + y = 0\).

\(x - y = 2\).

\(x + 2y + 1 = 0\).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong tam giác \[ABC\], nếu \(\widehat B = 30^\circ \) thì tỉ số giữa cạnh đối \(AC\) và cạnh huyền \(BC\) bằng

\(\frac{{\sqrt 3 }}{2}.\)

\(\frac{1}{2}\).

\(\frac{{\sqrt 2 }}{2}.\)

1.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\alpha \) và \(\beta \) là hai góc nhọn bất kì thỏa mãn \(\alpha + \beta = 90^\circ .\) Khẳng định nào sau đây là đúng?

\(\tan \alpha = \cot \beta .\)

\(\tan \alpha = \sin \beta .\)

\(\tan \alpha = \cos \beta .\)

\(\tan \alpha = \tan \beta .\)

Xem đáp án
5. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(a < b.\) Khi đó

a) \(4a - 2 > 4b - 2.\)

b) \(6 - 3a < 6 - 3b\).

c) \(4a + 1 < 4b + 5.\)

d) \(7 - 2a > 4 - 2b.\)

Xem đáp án
6. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Biết đường thẳng \(y = ax + b\) đi qua hai điểm \(M\left( {3;\,\, - 5} \right)\) và \(N\left( {1;\,\,2} \right).\) Tính tổng bình phương của \(a\) và \(b.\)

Xem đáp án
7. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \[ABC\] vuông tại \[C\] có \[BC = 1,2\,\,{\rm{cm}}\,{\rm{, }}AC = 0,9\,\,{\rm{cm}}.\] Tính \[\sin B + \cos B.\]

Xem đáp án
8. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(2,5 điểm)

1. Giải các phương trình sau:

a) \(\left( {1 - 2x} \right)\left( {x + 5} \right) = 0.\)

b) \(\frac{{2x - 5}}{{x + 4}} + \frac{x}{{4 - x}} = \frac{{17x - 56}}{{16 - {x^2}}}.\)

2. Giải các bất phương trình sau:

a) \(5 + \frac{2}{3}x > 3\).

b) \[{\left( {x - 1} \right)^2} < x\left( {x + 3} \right).\]

c) \[\frac{{2x - 1}}{3} - \frac{{x + 2}}{2} < \frac{{5x + 4}}{6}.\]

Xem đáp án
9. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(2,0 điểm)

1. Tìm các hệ số \(x\) và \(y\) trong phản ứng hóa học đã được cân bằng sau:

\(x{\rm{KCl}}{{\rm{O}}_3} \to 2{\rm{KCl}} + y{{\rm{O}}_2}.\)

Từ đó, hãy hoàn thiện phương trình phản ứng hóa học sau khi được cân bằng.

2. Giải bài toán sau bằng cách lập hệ phương trình:

Anh Hoài đã đến phòng tập thể dục và tập 40 phút Yoga, sau đó nhảy Jumping jacks 10 phút và tiêu hao được 510 calo. Lần tiếp theo anh Hoài tập 30 phút Yoga và thực hiện nhảy Jumping jacks 20 phút, lượng calo tiêu hao được là 470 calo. Hỏi có bao nhiêu calo đã tiêu hao trong mỗi phút tập Yoga? Có bao nhiêu calo đã tiêu hao trong mỗi phút tập Jumping jacks?

Xem đáp án
10. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

1.     Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\)\(AB = 9\)\(\widehat {C\,} = 32^\circ .\) Tính độ dài các cạnh còn lại của tam giác \(ABC\) (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).

2.     Một chiếc thang \(AC\) được dựng vào một bức tường thẳng đứng (hình vẽ).

A diagram of a chimney  Description automatically generated

Ban đầu khoảng cách từ chân thang đến tường là \(BC = 1,3{\rm{\;m}}\) và góc tạo bởi thang và phương nằm ngang là \(\widehat {ACB} = 66^\circ \).

– Sau đó, đầu \(A\) của thang bị trượt xuống \(40{\rm{\;cm}}\) đến vị trí \(D.\) Khi đó, góc \(DEB\) tạo bởi thang và phương nằm ngang bằng bao nhiêu (Kết quả số đo góc làm tròn đến phút)?

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(0,5 điểm) Cho góc \(\alpha \) thỏa mãn \[0^\circ < \alpha < 90^\circ .\] Chứng minh rằng: \[\frac{{\sin \alpha + \cos \alpha - 1}}{{1 - \cos \alpha }} = \frac{{2\cos \alpha }}{{\sin \alpha - \cos \alpha + 1}}.\]

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack