2048.vn

Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Toán 9 Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề 1)
Quiz

Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Toán 9 Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề 1)

A
Admin
ToánLớp 98 lượt thi
14 câu hỏi
1. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình \[2x - 5y = 1{\rm{ }}\left( * \right)\]

Cho phương trình   2 x − 5 y = 1 ( ∗ )    Đúng  Sai  a) Cặp số   ( − 2 ; 1 )   là nghiệm của phương trình   ( ∗ )  .  b) Phương trình   ( ∗ )   là phương trình bậc nhất hai ẩn có vô số nghiệm.  c) Hệ số   a ; b ; c   của phương trình   ( ∗ )   lần lượt là   2 ; 5 ; 1.    d) Tập hợp các điểm có tọa độ   ( x ; y )   thỏa mãn phương trình   ( ∗ )   là một đường thẳng (ảnh 1)

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều kiện xác định của phương trình \[2 + \frac{1}{{x - 3}} = \frac{5}{{x + 3}}\] là

\(x \ne 3.\)

\(x \ne - 3.\)

\(x \ne 0\) và \(x \ne 3.\)

\(x \ne - 3\) và \(x \ne 3.\)

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cặp số nào sau đây là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2x + 3y = 3\\ - 4x - 5y = 9\end{array} \right.?\)

\(\left( {1;\,\,1} \right).\)

\(\left( {1;\,\, - 1} \right).\)

\(\left( { - 21;\,\,15} \right).\)

\(\left( {21;\,\, - 15} \right).\)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc nhất một ẩn?

\[x + y > 8\].

\[0x + 5 \ge 0\].

\[2x--3 > 4\;\].

\[{x^2} - 6x + 1 \le 0.\]

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biển báo giao thông R.306 (hình bên báo tốc độ tối thiểu cho các xe cơ giới. Biển có hiệu lực bắt buộc các loại xe cơ giới vận hành với tốc độ không nhỏ hơn trị số ghi trên biển trong điều kiện giao thông thuận lợi và an toàn. Nếu một ô tô đi trên đường đó với tốc độ \(a\,\,\left( {{\rm{km/h}}} \right)\) thì \(a\) phải thỏa mãn điều kiện gì?

Biển báo giao thông R.306 (hình bên báo tốc độ tối thiểu cho các xe cơ giới. Biển có hiệu lực bắt buộc các loại xe cơ giới vận hành với tốc độ không nhỏ hơn trị số ghi trên biển trong điều kiện giao thông thuận lợi và an toàn. Nếu một ô tô đi trên đường đó với tốc độ   a ( k m / h )   thì   a   phải thỏa mãn điều kiện gì? (ảnh 1)

\[a \ge 60.\]

\[a < 60.\]

\[a = 60.\]

\[a > 60.\]

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\alpha \) và \(\beta \) là hai góc nhọn bất kì thỏa mãn \[\alpha + \beta = 90^\circ \] và \[\sin \alpha = 0,5.\] Khẳng định nào sau đây là đúng?

\[\sin \beta = 0,5.\]

\[\cos \beta = 0,5.\]

\[\tan \beta = 0,5.\]

\[\cot \beta = 0,5.\]

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(MNP\) vuông tại \(M\). Khi đó \(\tan \widehat {MNP}\) bằng

\(\frac{{MN}}{{NP}}\).

\(\frac{{MP}}{{NP}}\).

\(\frac{{MN}}{{MP}}\).

\(\frac{{MP}}{{MN}}\).

Xem đáp án
8. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nghiệm lớn nhất của phương trình \[\left( {4 - 2x} \right)\left( {x + 1} \right) = 0\] là bao nhiêu?

Xem đáp án
9. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong hai giá trị \(x = 1\) và \(x = 2\), giá trị nào là nghiệm của bất phương trình \(3x - 4 \le 0?\)

Xem đáp án
10. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) có \(AB = 5{\rm{\;cm}}\) và đường cao \(AH = 3{\rm{\;cm}}.\) Tính số đo góc \(C\) (làm tròn kết quả đến phút).

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(2,0 điểm) Giải các phương trình và bất phương trình sau:

a) \(\frac{{x - 1}}{{x + 2}} - \frac{x}{{x - 2}} = \frac{{4 - 6x}}{{{x^2} - 4}};\)

b) \[\frac{{2x + 4}}{3} - \frac{{4x - 7}}{{18}} > \frac{{2x - 5}}{9} - \frac{{2x - 1}}{{15}}.\]

 

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(2,5 điểm)

1. Trong cuộc thi “Đố vui để học”, mỗi thí sinh phải trả lời 12 câu hỏi. Mỗi câu hỏi gồm bốn phương án, trong đó chỉ có một phương án đúng. Với mỗi câu hỏi, nếu trả lời đúng thì được cộng thêm 5 điểm, trả lời sai bị trừ 2 điểm. Khi bắt đầu cuộc thi mỗi thí sinh có sẵn 20 điểm. Thí sinh nào đạt từ 50 điểm trở lên sẽ được vào vòng tiếp theo. Hỏi thí sinh phải trả lời đúng ít nhất bao nhiêu câu thì được vào vòng thi tiếp theo?

2. Giải bài toán sau bằng cách lập hệ phương trình:

Gen B có \(3\,\,600\) liên kết hydrogen và có hiệu giữa nucleotide loại \[T\] với loại nucleotide không bổ sung với nó là \(300\) nucleotide. Tính số nucleotide từng loại của gen B. Biết rằng, để tính số lượng nucleotide \[\left( {A,{\rm{ }}T,{\rm{ }}G,{\rm{ }}C} \right)\] trong phân tử DNA, ta áp dụng nguyên tắc bổ sung: “\[A\] liên kết với \[T\] bằng 2 liên kết hydrogen và \[G\] liên kết với \[C\] bằng 3 liên kết hydrogen” và \(\% A = \% T,\,\,\% G = \% C.\) Tổng số nucleotide trong gen:

\(N = A + T + G + C = 2A + 2G = 2T + 2C.\)

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(2,0 điểm)

a) Cho tam giác \(ABC\) có \[AB = 4{\rm{\;cm}}\], \[BC = 4,5{\rm{\;cm}}\], \[\widehat {B\,} = 40^\circ \]. Gọi \(AH\) là đường cao kẻ từ đỉnh \(A\) của tam giác. Tính độ dài các đoạn thẳng \(AH,\,\,BH,\,\,AC\) và số đo góc \(C\) của tam giác \(ABC\) (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm của cm và làm tròn đến phút của số đo góc).

(2,0 điểm)  a) Cho tam giác   A B C   có   A B = 4 c m  ,   B C = 4 , 5 c m  ,   ˆ B = 40 ∘  . Gọi   A H   là đường cao kẻ từ đỉnh   A   của tam giác. Tính độ dài các đoạn thẳng   A H , B H , A C   và số đo góc   C   của tam giác   A B C   (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm của cm và làm tròn đến phút của số đo góc).    b) Tính chiều cao của một ngọn núi (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị), biết tại hai điểm   A , B   cách nhau   500 m ,   người ta nhìn thấy đỉnh núi với góc nâng lần lượt là   34 ∘   và   38 ∘   (hình vẽ). (ảnh 1)

b) Tính chiều cao của một ngọn núi (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị), biết tại hai điểm \(A,\,\,B\) cách nhau \[500{\rm{\;m,}}\] người ta nhìn thấy đỉnh núi với góc nâng lần lượt là \(34^\circ \) và \(38^\circ \) (hình vẽ).

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(0,5 điểm) Cho \(a,\,\,b,\,\,c\) là ba số không âm.

Chứng minh bất đẳng thức \({a^3} + {b^3} \ge {a^2}b + {b^2}a = ab\left( {a + b} \right).\,\,\,\left( 1 \right)\)

Áp dụng bất đẳng thức (1), chứng minh bất đẳng thức sau:

\(\frac{1}{{{a^3} + {b^3} + abc}} + \frac{1}{{{b^3} + {c^3} + abc}} + \frac{1}{{{c^3} + {a^3} + abc}} \le \frac{1}{{abc}}\).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack