2048.vn

Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Toán 12 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 08
Quiz

Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Toán 12 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 08

A
Admin
ToánLớp 127 lượt thi
22 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] có đồ thị là đường cong như hình dưới đây.

blobid16-1728472883.png

Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?

\[\left( { - 1;0} \right)\].

\[\left( { - \infty ; - 1} \right)\].

\[\left( {0;1} \right)\].

\[\left( {0; + \infty } \right)\].

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hàm số đã cho có bao nhiêu điểm cực đại?  

\[0\].

\[1\].

\[2\].

\[3\].

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] có bảng biến thiên trên \(\left[ { - 5;7} \right)\) như sau:

blobid17-1728472981.png 

Mệnh đề nào dưới đây là đúng?

\(\mathop {\min }\limits_{\left[ { - 5;7} \right)} f\left( x \right) = 6\).

\(\mathop {\min }\limits_{\left[ { - 5;7} \right)} f\left( x \right) = 2\).

\(\mathop {\max }\limits_{\left[ { - 5;7} \right)} f\left( x \right) = 9\).

\(\mathop {\max }\limits_{\left[ { - 5;7} \right)} f\left( x \right) = 6\).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] có đồ thị như hình vẽ dưới đây.

blobid18-1728473015.png

Đồ thị hàm số đã cho có tiệm cận đứng và tiệm cận ngang lần lượt là các đường thẳng:

\(x = 2\); \(y = - 2\).

\(x = 1\); \(y = 2\).

\(x = - 1\); \(y = 2\).

\(x = 2\); \(y = - 1\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình hộp \(ABCD.A'B'C'D'\). Vectơ \(\overrightarrow v  = \overrightarrow {B'A'}  + \overrightarrow {B'C'}  + \overrightarrow {B'B} \) bằng vectơ nào dưới đây?

\(\overrightarrow {DB'} \).

\(\overrightarrow {B'D'} \).

\(\overrightarrow {BD'} \).

\(\overrightarrow {B'D} \).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ \[Oxyz\], cho vectơ \(\overrightarrow u  = 2\overrightarrow i  + 3\overrightarrow j  - 7\overrightarrow k \). Tọa độ của vectơ \(\overrightarrow u \) là: 

\(\left( {2;3;7} \right)\).

\(\left( { - 2; - 3;7} \right)\).

\(\left( {2;3; - 7} \right)\).

\(\left( { - 7;3;2} \right)\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ \[Oxyz\], cho vectơ \(\overrightarrow u  = \left( {1; - 6;2} \right)\) và điểm \(A\). Biết \(\overrightarrow {OA}  = \overrightarrow u \). Tọa độ của điểm \(A\) là:

\(\left( {1; - 6;2} \right)\).

\(\left( {0; - 6;2} \right)\).

\(\left( {2; - 6;1} \right)\).

\(\left( {1;6;2} \right)\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y =  - {x^3} + 3{x^2} - 6x\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; + \infty } \right)\)

Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; + \infty } \right)\).

Hàm số đã cho có một cực trị.

Hàm số đã cho có hai cực trị.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f\left( x \right) = {x^4} - 12{x^2} - 1\) trên đoạn \(\left[ {0;\,9} \right]\) bằng

\( - 28\).

\( - 1\).

\( - 36\).

\( - 37\).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y = \frac{{2{x^2} - x + 3}}{{2x + 1}}\) là đường thẳng:

\(y = x - 1\).

\(y = 2x + 1\).

\(y = 2x - 1\).

\(y = x + 1\).

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đường cong trong hình dưới đây là đồ thị của hàm số nào trong bốn hàm số ở các phương án A, B, C, D. 

blobid19-1728473281.png

\(y = \frac{{ - {x^2} + 1}}{x}\).

\(y = \frac{{ - 2x + 1}}{{2x + 2}}\).

\(y = \frac{{{x^2} - x + 1}}{{x - 1}}\).

\(y = {x^3} - 3{x^2}\).

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\) có cạnh bằng \(a\sqrt 2 \). Góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow {AB'} \)\(\overrightarrow {A'C'} \) bằng:

\(30^\circ \).

\(45^\circ \).

\(60^\circ \).

\(90^\circ \).

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho hàm số \(y = \frac{{ax + 1}}{{bx + c}}\) (\(a,\,b,\,c\) là các tham số) có bảng biến thiên như sau:  

blobid21-1728473359.png

a) Hàm số đã cho đồng biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ;2} \right)\)\(\left( {2; + \infty } \right)\).

b) Hàm số đã cho có \(2\) điểm cực trị.

c) Trên khoảng \(\left( {2; + \infty } \right)\), giá trị lớn nhất của hàm số đã cho bằng \(1\).

d) Giá trị của biểu thức \(a + b + c\) bằng \(0\)

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = \frac{{ - {x^2} + x + 1}}{{x + 1}}\) có đồ thị \(\left( C \right)\).

a) Hàm số đã cho nghịch biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ; - 2} \right)\)\(\left( {0; + \infty } \right)\).

b) Đồ thị \(\left( C \right)\) có hai điểm cực trị nằm ở hai phía đối với trục tung.

c) Đồ thị \(\left( C \right)\) có đường tiệm cận đứng là \(x =  - 1\); đường tiệm cận xiên là \(y =  - x + 2\).

d) Đồ thị \(\left( C \right)\) nhận điểm \(I\left( { - 1;3} \right)\) làm tâm đối xứng.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình lăng trụ tam giác đều \(ABC.A'B'C'\)\(AB\, = a\), \(AA' = a\sqrt 2 \).

blobid23-1728473449.png

a) \(\overrightarrow {AB'}  = \overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {CC'} \).

b) \(\left| {\overrightarrow {AB'} } \right| = \left| {\overrightarrow {BC'} } \right| = \sqrt 3 \).

c) \(\overrightarrow {AB'}  \cdot \overrightarrow {BC'}  = \frac{{{a^2}}}{2}\).

d) \(\left( {\overrightarrow {AB'} ,\,\overrightarrow {BC'} } \right) = 60^\circ \).

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho hai điểm \(A\left( {3; - 2; - 4} \right)\)\(B\left( {2;0;5} \right)\).

a) \(\overrightarrow {OA}  = 3\overrightarrow i  - 2\overrightarrow j  - 4\overrightarrow k \).

b) Tọa độ của vectơ \(\overrightarrow {AB} \)\(\left( {1; - 2; - 9} \right)\).

c) Điểm \(B\) nằm trong mặt phẳng \(\left( {Oxz} \right)\).

d) Cho vectơ \(\overrightarrow u  = \left( {1;3; - 7} \right)\), khi đó điểm \(C\) thỏa mãn \(\overrightarrow {AC}  = \overrightarrow u \) có tọa độ là \(\left( {4;1; - 11} \right)\).

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử hàm số \(f\left( x \right) = {x^3} - 6{x^2} + 9x - 1\) đạt cực đại tại \(x = a\) và đạt cực tiểu tại \(x = b\). Giá trị của biểu thức \(A = 2a + b\) là bao nhiêu?

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một chất điểm chuyển động theo phương trình \(s = f\left( t \right) = 0,5\cos \left( {2\pi t} \right)\), trong đó \(s\) tính bằng mét, \(t\) tính bằng giây. Gia tốc lớn nhất của chất điểm bằng bao nhiêu mét trên giây (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ diện \(ABCD\). Gọi \(E,\,F\) lần lượt là trọng tâm của các tam giác \(ABC\), \(ABD\). Khi đó ta có \(\overrightarrow {EF}  = \frac{a}{b}\overrightarrow {CD} \) (với \(\frac{a}{b}\) là phân số tối giản và \(a,b \in \mathbb{Z}\)). Giá trị của biểu thức \(M = a - b\) bằng bao nhiêu?

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho ba điểm \(A\left( {1;2; - 1} \right),\,B\left( {2; - 1;3} \right)\), \(C\left( { - 2;3;3} \right)\). Điểm \(M\left( {a;b;c} \right)\) là đỉnh thứ tư của hình bình hành \(ABCM\). Giá trị của biểu thức \(P = {a^2} + {b^2} - {c^2}\) bằng bao nhiêu?

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hai con tàu \[A\]\(B\) đang ở cùng một vĩ tuyến và cách nhau 5 hải lí. Cả hai tàu đồng thời cùng khởi hành. Tàu \[A\] chạy về hướng Nam với vận tốc 6 hải lí/giờ, còn tàu \[B\] chạy về vị trí hiện tại của tàu \[A\] với vận tốc 7 hải lí/giờ (tham khảo hình vẽ). Hỏi sau bao nhiêu giờ thì khoảng cách giữa hai tàu là bé nhất (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

blobid27-1728473597.png

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một chất điểm ở v trí đỉnh \(A\) của hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\). Chất điểm chịu tác động bởi ba lực \(\overrightarrow a ,\,\overrightarrow b ,\,\overrightarrow c \) lần lượt cùng hướng với \(\overrightarrow {AD} ,\,\overrightarrow {AB} ,\,\overrightarrow {AC'} \) như hình vẽ.

blobid28-1728473616.png

Độ lớn của các lực \(\overrightarrow a ,\,\overrightarrow b ,\,\overrightarrow c \) tương ứng là 10 N, 10 N và 20 N. Độ lớn hợp lực của các lực \(\overrightarrow a ,\,\overrightarrow b ,\,\overrightarrow c \) bằng bao nhiêu Newton (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack