2048.vn

Bộ 10 đề thi Giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 6
Quiz

Bộ 10 đề thi Giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 6

A
Admin
ToánLớp 107 lượt thi
48 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 điểm)

Hãy khoanh tròn vào phương án đúng duy nhất trong mỗi câu dưới đây.

Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về “góc lượng giác”?

Mỗi đường tròn là một đường tròn lượng giác.

Mỗi đường tròn có bán kính \(R = 1\) là một đường tròn lượng giác.

Mỗi đường tròn có bán kính \(R = 1\), tâm trùng với gốc tọa độ là một đường tròn lượng giác.

Mỗi đường tròn định hướng có bán kính \(R = 1\), tâm trùng với gốc tọa độ là một đường tròn lượng giác.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy,\) trên đường tròn lượng giác như hình vẽ bên dưới. Điểm \(M\) biểu diễn cho góc \(\alpha \) có số đo bằng bao nhiêu?Đáp án đúng là: B Quan sát hình vẽ ta thấy \(\left( {OA,OM} \right) = 60^\circ  + 360^\circ  = 420^\circ .\) (ảnh 1)

\(\alpha = 360^\circ .\)

α=420°.

\(\alpha = 390^\circ .\)

α=405°.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(0 < \alpha < \frac{\pi }{2}\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

\(\sin \left( {\alpha - \pi } \right) \ge 0\).

\(\sin \left( {\alpha - \pi } \right) \le 0\).

\(\sin \left( {\alpha - \pi } \right) > 0\).

\(\sin \left( {\alpha - \pi } \right) < 0\).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \[\tan \alpha = 3\]. Tính \[\tan \left( {\alpha - \frac{\pi }{3}} \right)\].

\[\frac{{3 - \sqrt 3 }}{{1 + 3\sqrt 3 }}\].

\[\frac{{3 + \sqrt 3 }}{{1 - 3\sqrt 3 }}\].

\[\frac{{1 - \sqrt 3 }}{{1 + 3\sqrt 3 }}\].

\[\frac{{1 - \sqrt 3 }}{{1 + \sqrt 3 }}\].

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khẳng định nào sai trong các khẳng định sau?

\({\sin ^2}x = \frac{{1 - \cos 2x}}{2}\).

\({\cos ^2}x = \frac{{1 + \cos 2x}}{2}\).

\[\sin x = 2\sin \frac{x}{2}\cos \frac{x}{2}\].

\(\cos 3x = {\cos ^3}x - {\sin ^3}x\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Rút gọn biểu thức \(M = \frac{{\sin 3x - \sin x}}{{2{{\cos }^2}x - 1}}\).

\(\tan 2x.\)

\(\sin x.\)

\(2\sin x.\)

\(2\tan x.\)

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn mệnh đề đúng. Cho hàm số \(f\left( x \right) = \sin 2x\)\(g\left( x \right) = {\tan ^2}x.\) 

\(f\left( x \right)\) là hàm số chẵn, \(g\left( x \right)\) là hàm số lẻ.

\(f\left( x \right)\) là hàm số lẻ, \(g\left( x \right)\) là hàm số chẵn.

\(f\left( x \right)\) là hàm số chẵn, \(g\left( x \right)\) là hàm số chẵn.

\(f\left( x \right)\)\(g\left( x \right)\) đều là hàm số lẻ.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đường cong trong hình dưới đây là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án A, B, C,D.

Đường cong trong hình dưới đây là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D.   Hỏi hàm số đó là hàm số nào? (ảnh 1)

Hỏi hàm số đó là hàm số nào?

\(y = \sin \frac{x}{2}.\)

\(y = \cos \frac{x}{2}.\)

\(y = \sin \left( { - \frac{x}{2}} \right).\)

\(y = - \cos \frac{x}{4}.\)

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tất cả nghiệm của phương trình \(\cos 2x = 0\)

\(x = \frac{\pi }{4} + k\frac{\pi }{2},k \in \mathbb{Z}\).

\(x = \frac{\pi }{4} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}\).

\(x = \pi + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\).

\(x = \frac{\pi }{2} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}\).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tất cả nghiệm của phương trình \(\sin \left( {x - \frac{\pi }{5}} \right) = \sin \frac{{2\pi }}{5}\)

\(x = \frac{{3\pi }}{5} + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\).

\(x = \frac{{2\pi }}{5} + k2\pi \)\(x = \frac{{3\pi }}{5} + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\).

\(x = \frac{{4\pi }}{5} + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\).

\(x = \frac{{3\pi }}{5} + k2\pi \)\(x = \frac{{4\pi }}{5} + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\).

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\), biết \({u_n} = \frac{{ - n}}{{n + 1}}\). Năm số hạng đầu tiên của dãy số đó lần luột là số nào dưới đây?

\( - \frac{1}{2};\,\, - \frac{2}{3};\,\, - \frac{3}{4};\,\, - \frac{4}{5};\,\, - \frac{5}{6}.\)

\( - \frac{2}{3};\,\, - \frac{3}{4};\,\, - \frac{4}{5};\,\, - \frac{5}{6};\,\, - \frac{6}{7}.\)

\(\frac{1}{2};\,\,\frac{2}{3};\,\,\frac{3}{4};\,\,\frac{4}{5};\,\,\frac{5}{6}.\)

\(\frac{2}{3};\,\,\frac{3}{4};\,\,\frac{4}{5};\,\,\frac{5}{6};\,\,\frac{6}{7}.\)

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\)sau đây, dãy số nào là dãy số bị chặn?\(d = 8\)

\({u_n} = \sqrt {{n^2} + 1} \).

\({u_n} = n + \frac{1}{n}\).

\({u_n} = {2^n} + 1\).

\({u_n} = \frac{n}{{n + 1}}\).

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) sau đây, dãy số nào là một cấp số cộng?

\(0;\,\,1;\,\,3;\,\,7;\,\, \ldots \).

\(\left\{ \begin{array}{l}{u_1} = - 1\\{u_{n + 1}} - {u_n} = 2\end{array} \right.\,\,,\,\,\forall n \in \mathbb{N}*\).

\(1;\,\, - 1;\,\,1;\,\, - 1;\,\,1;\,\, \ldots \).

\({u_n} = {2^n},\,\,\forall n \in \mathbb{N}*\).

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho cấp số cộng có u1=3;  u6=27 công sai \(d\) bằng

\(d = 8\).

\(d = 7\).

\(d = 6\).

\(d = 5\).

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy số \(1\,;\,\,2\,;\,\,4\,;\,\,6\,;\,\,8\,;\,\, \ldots \) là một cấp số nhân với

Công bội là 3 và số hạng đầu tiên là 1.

Công bội là 2 và số hạng đầu tiên là 1.

Công bội là 4 và số hạng đầu tiên là 2.

Công bội là 2 và số hạng đầu tiên là 2.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) cho bởi số hạng tổng quát \({u_n}\) sau, dãy số nào là một cấp số nhân?

\({u_n} = \frac{1}{{{3^{n\,\, - \,2}}}}\).

\({u_n} = \frac{1}{{{3^n}}} - 1\).

\({u_n} = n + \frac{1}{3}\).

\({u_n} = {n^2} - \frac{1}{3}.\)

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các hình vẽ sau, hình nào có thể là hình biểu diễn của một hình tứ diện?

Trong các hình vẽ sau, hình nào có thể là hình biểu diễn của một hình tứ diện? (ảnh 1)

\((I)\).

\((I),\,\,(II),\,\,(IV)\).

\((I),\,\,(II),\,\,(III)\).

\((I),\,\,(II),\,\,(III),\,\,(IV)\).

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp \(S.ABCD\)\(AC \cap BD = M\)\(AB \cap CD = I.\)

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có \(AC \cap BD = M\) và \(AB \cap CD = I.\)   Giao tuyến của mặt phẳng \(\left( {SAB} \rig               C. \(MN\).               D. \(SM\). (ảnh 1)

Giao tuyến của mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\) và mặt phẳng \(\left( {SCD} \right)\) là đường thẳng

\(SI\).

\(SA\).

\(MN\).

\(SM\).

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các mệnh đề sau:

(I) Hai đường thẳng song song thì đồng phẳng.

(II) Hai đường thẳng không có điểm chung thì chéo nhau.

(III) Hai đường thẳng chéo nhau thì không có điểm chung.

(IV) Hai đường thẳng chéo nhau thì không đồng phẳng.

Có bao nhiêu mệnh đề đúng?

1.

2.

3.

4.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình bình hành tâm \(O\). Gọi \(I,\,\,J\) lần lượt là trung điểm của \(SA\)\(SC\). Đường thẳng \(IJ\) song song với đường thẳng nào?

\(BC\) .

\(BD\).

\(SO\).

\(AC\).

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

II. Tự luận (4,0 điểm)

 (1,0 điểm)Giải phương trình:

a) \(2\sin \left( {3x + \frac{\pi }{4}} \right) = \sqrt 3 \);                                            b) \(\tan \left( {2x - \frac{\pi }{4}} \right) = \cot x\).

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(0,5 điểm) Xét tính bị chặn của dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) biết \({u_n} = \frac{{4n + 5}}{{n + 1}}.\)

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(1,5 điểm)Cho hình chóp \[S.ABCD\] có đáy \[ABCD\] là một tứ giác lồi. Gọi \[M\] là một điểm nằm trong \[\Delta SCD\].

a) Tìm \[\left( {SMB} \right) \cap \left( {SAC} \right)\].                                            

b) Tìm \[BM \cap \left( {SAC} \right)\].              

c) Tìm thiết diện hình chóp với \[\left( {ABM} \right).\]

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(1,0 điểm)Để trang trí cho quán trà sữa sắp mở cửa của mình, bạn Việt quyết định tô màu một mảng tường hình vuông cạnh bằng 1 m. Phần tô màu dự kiến là các hình vuông nhỏ được đánh số lần lượt là \(1;\,\,2;\,...;\,n,\) trong đó cạnh của hình vuông kế tiếp bằng một nửa cạnh hình vuông trước đó. Giả sử quá trình tô màu của Việt có thể diễn ra nhiều giờ. Hỏi bạn Việt tô màu đến hình vuông thứ mấy thì diện tích của hình vuông được tô bắt đầu nhỏ hơn \(\frac{1}{{1\,\,000}}\,\,{{\rm{m}}^{\rm{2}}}?\)

Để trang trí cho quán trà sữa sắp (ảnh 1)

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

I. Trắc nghiệm (6 điểm)

Cho các câu sau:

(1) Số 23 là số nguyên tố.

(2) Số tự nhiên \(x\) là số chia hết cho 2.

(3) Em hãy học và làm bài tập chăm chỉ nhé!

(4) Tháng 2 dương lịch năm nhuận có 29 ngày.

Trong các câu trên, có bao nhiêu câu là mệnh đề?

1;

2;

3;

4.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phủ định của mệnh đề “\(\exists x \in \mathbb{N},{x^2} - 5x > 1\)” là mệnh đề

\(\exists x \in \mathbb{N},{x^2} - 5x \ne 1\)”;

\(\forall x \in \mathbb{N},{x^2} - 5x < 1\)”;

\(\forall x \in \mathbb{N},{x^2} - 5x \le 1\);

\(\exists x \in \mathbb{N},{x^2} - 5x \ge 1\)”.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần không bị gạch trong hình vẽ bên mô tả tập hợp nào sau đây?

Phần không bị gạch trong hình vẽ bên mô tả tập hợp nào sau đây?  (ảnh 1)

\(\left[ { - 8;\,\,4} \right)\);

\(\left[ { - 8;\,\,4} \right]\);

\(\left( { - 8;\,\,4} \right)\);

\(\left( { - 8;\,\,4} \right]\).

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

\(8 \in \mathbb{Z}\);

\(\sqrt 7 \in \mathbb{Q}\);

\(0,567894 \in \mathbb{R}\);

\(\sqrt {16} \in \mathbb{N}\).

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai tập hợp: \(A = \left\{ {x \in \mathbb{R}| - 2 \le x < 9} \right\},B = \left( {2;\,\, + \infty } \right)\). Khi đó \({C_\mathbb{R}}\left( {A \cap B} \right)\) là tập hợp nào sau đây?

\(\left( { - \infty ;\,2} \right) \cup \left( {9;\, + \infty } \right)\);

\(\left[ { - 2;\,\, + \infty } \right)\);

\(\left( {2;\,\,9} \right)\);

\(\left( { - \infty ;\,2} \right] \cup \left[ {9;\, + \infty } \right)\).

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bạn Hằng muốn dùng 1 triệu đồng để mua \(x\) cốc trà sữa trân châu đường đen và \(y\) cái bánh pizza. Biết rằng mỗi cốc trà sữa trân châu đường đen có giá là 40 000 đồng và mỗi cái bánh pizza có giá là 139 000 đồng. Một bất phương trình mô tả điều kiện ràng buộc đối với \(x\)\(y\) để Hằng không mua hết số tiền ban đầu là

\(40x + 139y > 1\,000\);

\(40x + 139y \le 1\,000\);

\(40x + 139y \ge 1\,000\);

\(40x + 139y < 1\,000\).

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điểm nào dưới đây thuộc miền nghiệm của bất phương trình \(3x + 4y \ge 10\)?

\(\left( {0;\,\,2} \right)\);

\(\left( {3;\,\,0} \right)\);

\(\left( {1;\,\,2} \right)\)

\(\left( {1;\,\,1} \right)\).

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ bất phương trình nào dưới đây là hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn?

\(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y > 15\\x - 3y < 3\end{array} \right.\);

\(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} + y > 4\\x - 2y \le 5\end{array} \right.\);

\(\left\{ \begin{array}{l}x + 4xy > 2\\2x - y < 7\end{array} \right.\);

\(\left\{ \begin{array}{l}3x + 5{y^2} < 2\\2x - 7y < 9\end{array} \right.\).

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Miền nghiệm của hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + y \le 4\\x \ge 0\\y \ge 0\end{array} \right.\)

Một nửa mặt phẳng;

Miền tam giác;

Miền tứ giác;

Miền ngũ giác.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khẳng định nào sau đây là đúng?

\(\sin 120^\circ = - \frac{{\sqrt 3 }}{2}\);

\(\cos 120^\circ = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\);

\(\tan 120^\circ = \sqrt 3 \);

\(\cot 120^\circ = - \frac{{\sqrt 3 }}{3}\).

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\)\[BC = a,\,AC = b,\,AB = c\]\(\widehat A = 60^\circ \). Khi đó ta có công thức tính độ dài cạnh \(a\)

\(a = \sqrt {{b^2} + {c^2} - bc} \);

\(a = \sqrt {{b^2} + {c^2} + bc} \);

\(a = b - c\);

\(a = c - b\).

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một mảnh đất hình tam giác có độ dài hai cạnh là \(AB = 10\,\,{\rm{m}},\,AC = 20\,\,{\rm{m}}\)\(\widehat {BAC} = 150^\circ \). Diện tích mảnh đất là

100 m2;

50 m2;

173 m2;

137 m2.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai điểm \(A\), \(B\) phân biệt. Có tất cả bao nhiêu vectơ khác vectơ – không có được lập từ hai điểm này?

1;

2;

3;

4.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho vectơ \(\overrightarrow {MN} \) khác vectơ – không. Độ dài vectơ \(\overrightarrow {MN} \)

Giá của vectơ \(\overrightarrow {MN} \);

Độ dài của đoạn thẳng \(MN\);

Phương của vectơ \(\overrightarrow {MN} \);

Hướng của vectơ \(\overrightarrow {MN} \).

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thực hiện phép tính \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CD} + \overrightarrow {FA} - \overrightarrow {CB} - \overrightarrow {FE} + \overrightarrow {DE} \) ta được kết quả là  

\[\overrightarrow {AE} \];

\[\overrightarrow 0 \];

\[\overrightarrow {AF} \];

\[\overrightarrow {AD} \].

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \[ABC\]\(M,\,\,N,\,\,P\) lần lượt là trung điểm các cạnh \(AB,\,\,AC,\,\,BC\). Vectơ \(\overrightarrow {MP} + \overrightarrow {NP} \) bằng vectơ nào sau đây?

\(\overrightarrow {AM} \);

\(\overrightarrow {PB} \);

\(\overrightarrow {AP} \);

\(\overrightarrow {MN} \).

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho vectơ \(\overrightarrow a \ne \overrightarrow 0 \). Khẳng định nào sau đây là sai?

\(\overrightarrow a \)\(6\overrightarrow a \) cùng phương;

\(\overrightarrow a \)\( - 6\overrightarrow a \) cùng phương;

\(\overrightarrow a \)\(6\overrightarrow a \) không cùng hướng;

\(\overrightarrow a \)\( - 6\overrightarrow a \) ngược hướng.

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chotam giác \[ABC\] và điểm \(I\) sao cho \(\overrightarrow {IB} + 5\overrightarrow {IC} = \overrightarrow 0 \). Khẳng định nào sau đây là đúng? 

\(\overrightarrow {AI} = \frac{1}{6}\overrightarrow {AB} + \frac{5}{6}\overrightarrow {AC} \);

\(\overrightarrow {AI} = - \frac{1}{6}\overrightarrow {AB} - \frac{5}{6}\overrightarrow {AC} \).

\(\overrightarrow {AI} = - \frac{1}{6}\overrightarrow {AB} + \frac{5}{6}\overrightarrow {AC} \);

\(\overrightarrow {AI} = \frac{1}{6}\overrightarrow {AB} - \frac{5}{6}\overrightarrow {AC} \).

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai vectơ \(\overrightarrow a ,\,\,\overrightarrow b \) đều khác vectơ \(\overrightarrow 0 \)\(\left( {\overrightarrow a ,\,\,\overrightarrow b } \right) < 90^\circ \). Khi đó ta có

\(\overrightarrow a \cdot \overrightarrow b < 0\);

\(\overrightarrow a \cdot \overrightarrow b = 0\);

\(\overrightarrow a \cdot \overrightarrow b > 0\);

\(\overrightarrow a \cdot \overrightarrow b \ge 0\).

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình vuông \[ABCD\] cạnh bằng 3. Gọi \(E\) là điểm đối xứng của \(D\) qua \(C\). Khi đó, tích vô hướng \(\overrightarrow {AE} \cdot \overrightarrow {AB} \) bằng

18;

\(9\sqrt 3 \);

\(9\sqrt 5 \);

45.

Xem đáp án
45. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

II. Tự luận (4 điểm)

 (1 điểm) Cho các tập hợp khác tập rỗng \(A = \left[ {m - 1;\,\frac{{m + 3}}{2}} \right]\)\(B = \left( { - \infty ;\,\, - 3} \right) \cup \left[ {3;\,\, + \infty } \right)\). Xác định các giá trị nguyên dương của \(m\) để \(A \cap B \ne \emptyset \).

Xem đáp án
46. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(1 điểm) Một công ty dự kiến chi 500 triệu đồng cho một đợt quảng cáo sản phẩm của mình. Biết rằng chi phí cho một block 1 phút quảng cáo trên đài phát thanh là 10 triệu đồng và chi phí cho một block 10 giây quảng cáo trên đài truyền hình là 25 triệu đồng. Đài phát thanh chỉ nhận các chương trình quảng cáo với ít nhất 5 block, đài truyền hình chỉ nhận các chương trình quảng cáo với số block ít nhất là 10. Theo thống kê của công ty, sau 1 block quảng cáo trên đài truyền hình thì số sản phẩm bán ra tăng 4%, sau 1 block quảng cáo trên đài phát thanh thì số sản phẩm bán ra tăng 2%. Để đạt hiệu quả tối đa thì công ty đó cần quảng cáo bao nhiêu block trên đài phát thanh và trên đài truyền hình?

Xem đáp án
47. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(1 điểm) Để đo chiều cao của một tòa nhà, bác Hương lấy hai điểm \(A\)\(D\) trên mặt đất có khoảng cách \(AD = 10\,\,{\rm{m}}\) cùng thẳng hàng với chân \(B\) của tòa nhà để đặt hai giác kế. Chân của giác kế có chiều cao 1,2 m. Gọi \(C\) là đỉnh của tòa nhà và hai điểm \({A_1},\,\,{D_1}\) là đỉnh của hai giác kế cùng thẳng hàng với điểm \({B_1}\) thuộc chiều cao \(BC\) của tòa nhà. Bác đo được các góc \(\widehat {C{D_1}{B_1}} = 35^\circ ,\,\,\widehat {C{A_1}B} = 40^\circ \).

Để đo chiều cao của một tòa nhà, bác Hươ (ảnh 1)

Hỏi chiều cao của tòa nhà là bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)

Xem đáp án
48. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(1 điểm) Cho tam giác \[ABC\]trực tâm \(H\). Gọi \(M\) là trung điểm của cạnh \(BC\). Chứng minh rằng \[\overrightarrow {MH} \cdot \overrightarrow {MA} = \frac{1}{4}B{C^2}\].

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack