2048.vn

7881 câu  Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 cực hay có đáp án (Phần 94)
Quiz

7881 câu Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 cực hay có đáp án (Phần 94)

V
VietJack
ToánLớp 129 lượt thi
96 câu hỏi
1. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

1 người dùng thước vuông góc để đo chiều cao của 1 cây như hình vẽ. Sau khi đo, người đó xác định được: HB = 1,5m và BD = 2,3m. Tính chiều cao BC của cây (làm tròn 1 chữ số thập phân).

Xem đáp án
2. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Để đo chiều cao của một tòa nhà, bác Nam lấy hai điểm A và D trên mặt đất có khoảng cách AD = 10m cùng thẳng hàng với chân B của tòa nhà để đặt hai giác kế. Chân của giác kế có chiều cao 1,2m. Gọi C là đỉnh của tòa nhà và hai điểm A1 và D1, là đỉnh của hai giác kế cùng thẳng hàng với điểm B1 thuộc chiều cao BC của tòa nhà. Bác đo được các góc CD1B1^ = 35°, CA1B1^ = 40°. Hỏi chiều cao của tòa nhà là bao nhiêu?

Xem đáp án
3. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Để lát nền một phòng học hình chữ nhật người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh 30cm. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát kín nền phòng học đó, biết rằng nền phòng học có chiều rộng 6m và chiều dài 12m và phần mạch vữa không đáng kể?

Xem đáp án
4. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính tổng S=12+14+18+...+12nn*.

Xem đáp án
5. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các dụng cụ sau:

- Một sợi chỉ dài 50 cm;

- Một chiếc thước kẻ có giới hạn đo 50 cm;

- Một cái đĩa tròn.

Hãy tìm phương án đo chu vi của cái đĩa đó.

Xem đáp án
6. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Để xây xong một ngôi nhà nhóm thợ thứ nhất làm trong 15 ngày, nhóm thợ thứ 2 làm trong 20 ngày, nhóm sợ thứ 3 làm trong 24 ngày. Người chủ thuê 34 nhóm thợ 1, 23 nhóm thợ 2, 25 nhóm thợ 3. Trong bao nhiêu ngày thì làm xong ngôi nhà đó.

Xem đáp án
7. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm GTNN của A = x4 + y4 + z4 biết xy + yz + zx = 1.

Xem đáp án
8. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đem chia đều một số bánh vào các đĩa. Nếu xếp mỗi đĩa 2 cái bánh thì được 20 đĩa bánh. Hỏi nếu xếp vào mỗi đĩa 4 cái bánh thì được bao nhiêu đĩa bánh?

Xem đáp án
9. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hãy di chuyển một que diêm để có kết quả đúng:

Hãy di chuyển một que diêm để có kết quả đúng:   (ảnh 1)

Xem đáp án
10. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hãy di chuyển một que diêm để có kết quả đúng:

Hãy di chuyển một que diêm để có kết quả đúng: (ảnh 1)

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Điền chữ số vào dấu * để được số M=20*5¯ thỏa mãn điều kiện: M chia hết cho 2.

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Điền chữ số vào dấu * để được sN=3*8¯ thỏa mãn:

a) N chia hết cho 2.

b) N chia hết cho 5.

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Điền chữ số vào dấu * để: 43*¯ chia hết cho cả 3 và 5.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Công thức tính diện tích hình hộp chữ nhật không có nắp.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Giải phương trình 2x+1x2=7.

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đóng gạo ở một thùng thành loại bao 5 kg gạo thì được 6 bao. Nếu đóng số gạo đó thành bao 3 kg thì được mấy bao?

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho đường tròn (O; R) và điểm A nằm ngoài đường tròn, từ A vẽ hai tiếp tuyến AB, AC; B và C là hai tiếp điểm và một cát tuyến ADE đến (O).

a) Chứng minh AB2 = AD.AE.

b) Gọi H là giao điểm của OA và BC. Chứng minh tứ giác DEOH nội tiếp, chứng minh HB là tia phân giác của EHD^.

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho đường tròn (O; R) đường kính AB, lấy điểm C thuộc đường tròn (O), với C không trùng A và B. Gọi I là trung điểm của đoạn AC. Vẽ tiếp tuyến của đường tròn (O) tại tiếp điểm C cắt tia OI tại điểm D.

a) Chứng minh OI song song với BC.

b) Chứng minh DA là tiếp tuyến của đường tròn (O).

c) Vẽ CH vuông góc với AB, H AB và vẽ BK vuông góc với CD, K CD. Chứng minh CK² = HA.HB.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác ABC cân tại A. Gọi E là điểm đối xứng với A qua BC. Chứng minh rằng tứ giác ABEC là hình thoi.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số fx=xmx+1 với m là tham số. Biết min0;3fx+max0;3fx=2. Hãy chọn kết luận đúng.

A. m = 2.

B. m > 2.

C. m = -2.

D. m < -2.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử lúc đầu trên bảng có 25 số: 1;12;13;...;125. Lần thứ nhất chúng ta xóa đi 2 số và viết tổng của chúng lên bảng, lúc này trên bảng còn 24 số; lần thứ 2, thứ 3, ... ta cũng làm như thế. Hỏi số cuối cùng còn lại trên bảng có phải là số tự nhiên không?

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị của chữ số 3 trong số nhỏ nhất có 6 chữ số khác nhau là:

A. 30000.

B. 3000.

C. 300. 

D. 30.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Với giá trị nào của m thì phương trình cos2x = m – 1 vô nghiệm?

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Giải hệ phương trình sau: x+1x1+3yy+2=72x15y+2=4.

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Giải phương trình 5x2+14x+9x2x20=5x+1

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Giải phương trình: 2sinx+π5+3=0.

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Giải phương trình 3x218x+28+4x224x+45=5x2+6x.

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Giải phương trình x4 – 2x2 – 8 = 0.

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Giải phương trình 2cosx – 1 = 0.

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Giải phương trình 2x23x=3x4.

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Góc hạ là gì? Góc nâng là gì?

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Kẻ HE vuông góc với AB, HF vuông góc với AC. Gọi O là giao điểm của AH và EF.

Chứng minh rằng: HB.HC = 4.OE.OF.

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Gọi m là giá trị lớn nhất của hàm sô y = 3 + 2sin2x trên đoạn π6;π2. Giá trị m là bao nhiêu?

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi M là trung điểm BC. Biết C^=30°; BC = 20cm. Tính số đo góc AMB.

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Gọi S là tập các giá trị m ≠ 0 để parabol (P): y = mx2 + 2mx + m2 + 2m có đỉnh nằm trên đường thẳng y = x + 7. Tính tổng các giá trị tập S.

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho parabol (P): y = x2 cắt (d): y = -2mx – 4m (m là tham số). (d) cắt (P) tại 2 điểm phân biệt A, B. Giả sử x1, x2 là hoành độ của A và B. Xác định m để x1+x2=3.

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Giải phương trình x7+9x=x216x+66.

Xem đáp án
38. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm GTLN, GTNN của y=3sin2x12 với xπ8;3π8.

Xem đáp án
39. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hai đội làm được 1305 sản phẩm. Tính sản phẩm mỗi đội làm được. Biết rằng, đội thứ nhất làm ít hơn đội thứ hai 45 sản phẩm.

Xem đáp án
40. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hai đường chéo hình thoi có độ dài lần lượt bằng 16 cm và 12 cm. Diện tích của hình thoi là?

Xem đáp án
41. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Khai triển hằng đẳng thức x3 + y3 + z3 – 3xyz.

Xem đáp án
42. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Xét các tổng (hiệu) sau có chia hết cho 3 không, có chia hết cho 9 không?

a) A = 24 + 36;

b) B = 120 – 48;

c) C = 72 – 45 + 99;

d) D = 723 – 123 + 100.

Xem đáp án
43. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hiệu hai số bằng 3780. Tìm số bé, biết rằng nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải số bé thì được số lớn.

Xem đáp án
44. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hình chiếu đứng là gì?

Xem đáp án
45. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hình nào dưới đây không phải là hình đa diện?

Hình nào dưới đây không phải là hình đa diện? (ảnh 1)

Xem đáp án
46. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hình nào dưới đây không có tâm đối xứng?

A. Hình bình hành.

B. Hình thoi.

C. Hình chữ nhật.

D. Hình thang cân.

Xem đáp án
47. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hình nào dưới đây không có tâm đối xứng?

A. Hình vuông.

B. Hình chữ nhật.

C. Hình bình hành.

D. Hình tam giác đều.

Xem đáp án
48. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hình thang cân có 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường có phải là hình chữ nhật không?

Xem đáp án
49. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hình tứ diện có bao nhiêu cạnh?

Xem đáp án
50. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho bốn số nguyên dương phân biệt sao cho tổng của mỗi hai số chia hết cho 2 và tổng của mỗi ba số chia hết cho 3. Tìm giá trị nhỏ nhất của tổng bốn số này?

Xem đáp án
51. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hai vòi nước cùng chảy vào một bể. Riêng vòi thứ nhất chảy trong hai giờ thì đầy bể. Riêng vòi thứ hai chảy trong 3 giờ thì đầy bể. Hỏi hai vòi cùng chảy vào bể thì mất bao nhiêu giờ sẽ đầy bể?

Xem đáp án
52. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Có 2 vòi nước cùng chảy vào một bể không chứa nước. Nếu vòi thứ nhất chảy riêng thì 3 giờ sau sẽ đầy bể. Nếu vòi thứ 2 chảy riêng thì 4 giờ sau sẽ đầy bể. Hỏi cả hai vòi cùng chảy thì bao lâu sẽ đầy bể?

Xem đáp án
53. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hai vòi nước cùng chảy vào một bể nước cạn (không có nước) thì sau 445 giờ đầy bể. Nếu lúc đầu chỉ mở vòi thứ nhất và 9 giờ sau mới mở thêm vòi thứ hai thì sau 65 giờ nữa mới đầy bể. Hỏi nếu ngay từ đầu chỉ mở vòi thứ hai thì sau bao lâu mới đầy bể?

Xem đáp án
54. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số y = f(x) xác định trên 0;π2 thỏa mãn 0π2f2x22xsinxπ4dx=2π2. Tính tích phân 0π2fxdx.

Xem đáp án
55. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hàm số nào sau đây là hàm số nghịch biến?

A. y = 2x – 1.

B. y = -(1 – 3x).

C. y = -(2x – 1).

D. y = x.

Xem đáp án
56. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phân tích đa thức thành nhân tử: x4 + y4.

Xem đáp án
57. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Học sinh lớp 6A khi học thể dục có thể xếp thành 4 hàng, 5 hàng, 8 hàng thì vừa đủ. Tính số học sinh của lớp biết lớp không vượt quá 50 học sinh.

Xem đáp án
58. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Viết các tập hợp sau đây bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử:

a) A = {– 3; – 2; – 1; 0; 1};

b) B = {0; 2; 4; 6; 8; 10}.

Xem đáp án
59. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác ABC. Xác định I sao cho 3IA2IB+IC=0.

Xem đáp án
60. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho đường tròn (O), tiếp tuyến của đường tròn tại hai điểm phân biệt A, B cắt nhau tại M. Từ A kẻ đường thẳng song song với MB, cắt đường tròn (O) tại C. MC cắt đường tròn (O) tại E. Các tia AE và MB cắt nhau tại K. Chứng minh:

a) MK2 = AK.EK;

b) MK = KB.

Xem đáp án
61. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Khi chia số tự nhiên a cho 28 thì được số dư là 14. Hỏi a có chia hết cho 7 không, a có chia hết cho 4 không?

Xem đáp án
62. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Khi đổi vị trí hai chữ số của số ab thì thu được số mới có hai chữ số là ba¯ lớn hơn số ab¯. biết rằng hiệu là ba¯ab¯ số chia hết cho 7, hỏi có bao nhiêu số có hai chữ số ab¯ như vậy?

Xem đáp án
63. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Khi nhân 154 với một số có hai chữ số giống nhau, bạn Nhi dã đặt các tích riêng thẳng cột như trong phép cộng nên tìm ra kết quả so với tích đúng giảm đi 9702 đơn vị. Hãy tìm số có hai chữ số đó

Xem đáp án
64. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một hình lăng trụ có 36 đỉnh, thì hình lăng trụ này có bao nhiêu cạnh?

Xem đáp án
65. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Không dùng máy tính, tính giá trị biểu thức A = sin25°cos65°.

Xem đáp án
66. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Không tính giá trị biểu thức, hãy giải thích tại sao: C = 13 + 133 + 177.135 – 12 không chia hết cho 13.

Xem đáp án
67. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có tất cả các cạnh đều bằng a, gọi G là trọng tâm tam giác SBC. Khoảng cách từ G đến mặt phẳng (ABC) bằng:

A. a69.

B. a4.

C. a36.

D. a612.

Xem đáp án
68. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Không quá là viết ký hiệu ≤, đúng hay sai?

Xem đáp án
69. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Kí hiệu S(n) là tổng các chữ số nguyên dương n. Tìm số nguyên dương n nhỏ nhất sao cho S(n).S(n + 1) = 87.

Xem đáp án
70. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Bằng compa, nêu cách kiểm tra một tứ giác có là hình chữ nhật hay không. Hãy giải thích kết quả.

Xem đáp án
71. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Làm tròn số 2756157 đến hàng nghìn.

Xem đáp án
72. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị đúng của lim(3n − 5n) là?

Xem đáp án
73. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính limx8x+22x5.

Xem đáp án
74. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Lớp 10A có 40 học sinh trong đó có 10 bạn học sinh giỏi Toán, 15 bạn học sinh giỏi Lý và 19 bạn không giỏi môn học nào trong hai môn Toán, Lý. Hỏi lớp 10A có bao nhiêu bạn học sinh vừa giỏi Toán vừa giỏi Lý?

Xem đáp án
75. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Học sinh lớp 6A khi xếp thành 3 hàng, 4 hàng hay 9 hàng đều vừa đủ. Biết số học sinh của lớp từ 30 đến 40. Tính số học sinh của lớp 6A.

Xem đáp án
76. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Lớp 9A dự định tổ chức liên hoan lớp cuối năm, trong phần nước cần chuẩn bị 42 ly trà sữa, mỗi bạn 1 ly giá 30000 đồng/ly. Để tiết kiệm chi phí lớp đã tìm hiểu giá của hai cửa hàng A và B như sau:

- Cửa hàng A: mua 5 ly bất kì sẽ được tặng 1 ly (cùng loại) và hóa đơn trên 400 000 đồng thì sẽ giảm thêm 10% trên hóa đơn.

- Cửa hàng B: chỉ khuyến mãi khi đặt qua App Grab Food mua từ 10 ly trở lên thì giảm 30% mỗi ly so với giá niêm yết và phí giao hàng thì khách tự trả theo khoảng cách từ cửa hàng đến nơi nhận hàng (26000 đồng là phí vận chuyển)

Xem đáp án
77. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Xác định tính đúng sai của các mệnh đề sau và tìm mệnh đề phủ định của nó.

Q: “n ℕ, n chia hết cho n + 1”.

Xem đáp án
78. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm tập giá trị của hàm số y = 2sin x

Xem đáp án
79. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một căn phòng có sàn là hình thang có các kích thước như hình dưới.

a) Tính diện tích căn phòng.

Một căn phòng có sàn là hình thang có các kích thước như hình dưới.  a) Tính diện tích căn phòng. (ảnh 1)

Xem đáp án
80. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Biết rằng cử mỗi 4m2 là người ta xếp được 6 cái ghế để ngồi. Hỏi phỏng đó có bao nhiêu cái ghế?

Xem đáp án
81. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài là 10m, chiều rộng bằng 35 chiều dài. Người ta lát kín căn phòng bằng các viên gạch hoa hình vuông cạnh 4dm. Biết mỗi viên gạch giá 20 000 đồng. Hỏi phải tốn phải bao nhiêu tiền để mua gạch đủ lát kín căn phòng đó?

Xem đáp án
82. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một cây tre bị sét đánh trúng thân cây làm cây ngả xuống đất, tạo với mặt đất một góc là 40 độ. Biết rằng khúc cây còn đứng cao 1m. Tính chiều cao lúc đầu của cây.

Xem đáp án
83. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

1 chiếc đồng hồ đánh chuông, kể từ thời điểm 0 giờ thì sau mỗi giờ số tiếng chuông đánh đúng bằng số giờ mà đồng hồ chỉ tại thời điểm đánh chuông. hỏi một ngày đồng hồ đánh bao nhiêu tiếng chuông?

Xem đáp án
84. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một đội công nhân sửa đường trong ba ngày. Ngày đầu sửa được 23 đoạn đường, ngày thứ hai sửa được 14 đoạn đường. Hỏi ngày thứ ba đội công nhân còn phải sửa nốt bao nhiêu đoạn đường?

Xem đáp án
85. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu các mệnh đề sau:

a) x ℝ, x2 ≥ 0;

b) x ℝ, 1x>x.

Xem đáp án
86. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một cây cau bị giông bão thổi mạnh làm cây gãy ngang thân, thân cây gãy gập xuống đất làm ngọn cây chạm đất và tạo với mặt đất một góc 20 độ. Người ta đo được khoảng cách từ ngọn cây đến gốc cây cau là 7,5m. Giả sử cây cau mọc vuông góc với mặt đất. Hãy tính chiều cao cây cau lúc đầu?

Xem đáp án
87. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một Băng giấy hình chữ nhật có chiều rộng bằng 10cm. Nếu tăng chiều rộng lên 2 lần thì diện tích tăng lên 150 cm2. Tính diện tích ban đầu của băng giấy.

Xem đáp án
88. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một bếp ăn dự trữ đủ số gạo cho 120 người ăn trong 14 ngày. Sau đó có 40 người rời đi. Hỏi số gạo đó đủ ăn trong bao nhiêu ngày? (Biết rằng mức ăn của mỗi người là như nhau)

Xem đáp án
89. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một học sinh A lên kế hoạch tiết kiệm tiền để gửi đi làm từ thiện cho trẻ em vùng cao bằng cách gửi ngân hàng với lãi suất không đổi 0.7% / tháng. Ban đầu, học sinh A có 1 triệu gửi ngân hàng từ đầu tháng và sau đó đúng 1 tháng thì mỗi tháng em lại gửi thêm vào 100.000 đồng. Tiền lãi hàng tháng học sinh A không rút mà cùng với tiền góp thêm 100.000 mỗi tháng thành gốc của tháng tiếp theo. Hỏi sau 12 tháng học sinh A có bao nhiêu tiền để gửi đi làm từ thiện?

Xem đáp án
90. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một cái bể có hai vòi nước, một chảy vào và một chảy ra. Vòi chảy vào chảy trong 5 giờ thì đầy bể. Vòi chảy ra sẽ làm cạn bể đầy nước trong 7 giờ. Nếu mở cả hai vòi cùng lúc thì sau bao lâu bể sẽ đầy nước?

Xem đáp án
91. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một chiếc thang dài 13m tựa vào tường. Khoảng cách “an toàn” từ chân tường đến chân thang để thang không bị đổ là 5m. khi đó góc an toàn giữa chân thang và mặt đất là bao nhiêu độ?

Xem đáp án
92. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một công ty TNHH trong một đợt quảng cáo và bán khuyến mãi hàng hóa (một sản phẩm mới của công ty) cần thuê xe để chở trên 140 người và trên 9 tấn hàng. Nơi thuê chỉ có hai loại xe A và B. Trong đó loại xe A có 10 chiếc, loại xe B có 9 chiếc. Một chiếc xe loại A cho thuê với giá 4 triệu, loại B giá 3 triệu. Hỏi phải thuê bao nhiêu xe mỗi loại để chi phí vận chuyển là thấp nhất. Biết rằng xe A chỉ chở tối đa 20 người và 0,6 tấn hàng. Xe B chở tối đa 10 người và 1,5 tấn hàng.

Xem đáp án
93. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một cửa hàng bán loại bánh A như sau: nếu mua không quá 3 hộp thì giá 35 nghìn đồng mỗi hộp, nếu mua nhiều hơn 3 hộp thì bắt đầu từ hộp thứ tư trở đi giá mỗi hộp sẽ giảm đi 20% giá ban đầu.

a) Viết công thức tính y (số tiền mua bánh) theo x (số hộp bánh mua trong trường hợp nhiều hơn 3 hộp).

Xem đáp án
94. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Lan và Hồng đều mua loại bánh A với số hộp nhiều hơn 3. Hỏi mỗi bạn mua bao nhiêu hộp biết rằng số hộp bánh Lan mua gấp đôi số hộp Hồng mua, đồng thời số tiền mua bánh của Lan nhiều hơn Hồng 140 nghìn đồng.

Xem đáp án
95. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một cửa hàng làm kệ sách và bàn làm việc. Mỗi kệ sách cần 4 giờ hoàn thiện. Mỗi bàn làm việc cần 3 giờ hoàn thiện. Mỗi tháng cửa hàng có tối đa 240 giờ làm việc. Hãy biểu diễn trên mặt phẳng Oxy mô tả số giờ làm việc trong mỗi tháng của cửa hàng theo số kệ sách hoàn thiện x và số bàn hoàn thiện y.

Xem đáp án
96. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một cửa hàng buổi sáng bán được 12 số gạo cửa hàng có , buổi chiều bán được 35 số gạo còn lại và 70 kg vừa hết . Hỏi cả sáng và chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki lô gam gạo?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack