vietjack.com

7881 câu  Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 cực hay có đáp án (Phần 53)
Quiz

7881 câu Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 cực hay có đáp án (Phần 53)

V
VietJack
ToánLớp 127 lượt thi
22 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho lục giác ABCDEF. Có bao nhiêu vectơ khác vectơ \(\overrightarrow 0 \) có điểm đầu và điểm cuối là đỉnh của lục giác.

20

12

30

16.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với a, b là các số thực dương tùy ý thỏa mãn log3a – 2log9b = 2, mệnh đề nào dưới đây đúng?

a = 9b4

a = 9b

a = 6b

a = 9b2.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình bình hành ABCD tâm I. Kết luận nào sau đây là sai?

\({T_{\overrightarrow {AB} }}\left( D \right) = C\)

\({T_{\overrightarrow {C{\rm{D}}} }}\left( B \right) = A\)

\({T_{\overrightarrow {AI} }}\left( I \right) = C\)

\({T_{\overrightarrow {I{\rm{D}}} }}\left( I \right) = B\).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho khối chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật, \[AB = a,\;\] \(A{\rm{D}} = a\sqrt 3 ,\) SA vuông góc với đáy và mặt phẳng (SBC) tạo với đáy một góc 60°. Tính thể tích V của khối chóp S.ABCD.

V = a3

\(V = \frac{{{a^3}}}{3}\)

V = 3a3

\(V = \frac{{\sqrt 3 {a^3}}}{3}\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = 3{\rm{x}} + \frac{4}{{{x^2}}}\) trên khoảng (0; +∞).

\(\mathop {\min }\limits_{\left( {0; + \infty } \right)} y = 2\sqrt[3]{9}\)

\(\mathop {\min }\limits_{\left( {0; + \infty } \right)} y = 3\sqrt[3]{9}\)

\(\mathop {\min }\limits_{\left( {0; + \infty } \right)} y = 7\)

\(\mathop {\min }\limits_{\left( {0; + \infty } \right)} y = \frac{{33}}{5}\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xếp 6 người A, B, C, D, E, F vào một ghế dài. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp sao cho A và F không ngồi cạnh nhau.

480

460

246

260.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các tập hợp sau, tập hợp nào là tập hợp rỗng:

A = {x ℤ| |x| < 1}

B = {x ℤ| 6x2 – 7x + 1 = 0}

C = {x ℚ| x2 – 4x + 2 = 0}

D = {x ℝ| x2 – 4x + 3 = 0}.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xác định giá trị của tham số m sao cho hàm số \(y = x + m\sqrt x \) đạt cực trị tại x = 1.

m = –2

m = 2

m = 6

m = –6.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho a, b là hai số thực dương tùy ý và b ≠ 1. Tìm kết luận đúng.

ln a + ln b = ln(a + b)

ln(a + b) = ln a . ln b

ln a – ln b = ln(a – b)

\({\log _b}a = \frac{{\ln a}}{{\ln b}}\).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A (–1; 2; 4) và B (0; 1; 5). Gọi (P) là mặt phẳng đi qua A sao cho khoảng cách từ B đến (P) là lớn nhất. Khi đó, khoảng cách d từ O đến mặt phẳng (P) bằng bao nhiêu?

\[{\rm{d}} = - \frac{{\sqrt 3 }}{3}\]

\[{\rm{d}} = \sqrt 3 \]

\[{\rm{d}} = \frac{1}{3}\]

\[{\rm{d}} = \frac{1}{{\sqrt 3 }}\].

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình x2 – 5x + 7 + 2m = 0 có nghiệm thuộc đoạn [1; 5]

\(\frac{3}{4} \le m \le 7\)

\( - \frac{7}{2} \le m \le - \frac{3}{8}\)

\(3 \le m \le 7\)

\(\frac{3}{8} \le m \le \frac{7}{2}\).

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn đáp án đúng. Căn bậc hai số học của số a không âm là:

\( - \sqrt a \)

\(\sqrt a \)

\( \pm \sqrt a \)

a2.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tam giác ABC có BC = a và CA = b. Tam giác ABC có diện tích lớn nhất khi góc C bằng:

60°

90°

150°

120°.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tìm tập hợp các giá trị của tham số thực m để phương trình 6x + (3 – m) . 2x – m = 0 có nghiệm thuộc khoảng (0; 1).

[3; 4].

[2; 4].

(2; 4).

(3; 4).

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình \({2^{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}.{\log _2}\left( {{x^2} - 2{\rm{x}} + 3} \right) = {4^{\left| {x - m} \right|}}{\log _2}\left( {2\left| {x - m} \right| + 2} \right)\) với m là tham số thực. Có bao nhiêu giá trị nguyên của m trên đoạn [–2019; 2019] để phương trình có đúng 2 nghiệm phân biệt.

4036

4034

4038

4040.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho ba điểm A (1; 0), B (0; 5) và C (–3; –5). Tìm tọa độ điểm M thuộc trục Oy sao cho \(\left| {3\overrightarrow {MA} - 2\overrightarrow {MB} + 4\overrightarrow {MC} } \right|\) đạt giá trị nhỏ nhất?

M(0; 5)

M(0; 6)

M(0; –6)

M(0; –5).

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình thang cân ABCD, có đáy nhỏ và đường cao cùng bẳng 2a và \(\widehat {ABC} = 45^\circ \). Tính \(\left| {\overrightarrow {CB} - \overrightarrow {A{\rm{D}}} + \overrightarrow {AC} } \right|\).

\[a\sqrt 3 \]

\(2{\rm{a}}\sqrt 5 \)

\[{\rm{a}}\sqrt 5 \]

\[{\rm{a}}\sqrt 2 \].

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tìm tập hợp tất cả các giá trị của tham số thực m để phương trình \(\log _2^2x + 4{\log _2}x - m = 0\) có nghiệm thuộc khoảng (0; 1).

(–4; +∞)

[–4; +∞)

[–4; 0)

[–2; 0].

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gọi S là tập hợp các giá trị nguyên dương của m để hàm số y = x3 – 3(2m + 1)x2 + (12m + 5)x + 2 đồng biến trên khoảng (2; +∞). Số phần tử của S bằng

2

3

0

1.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình sinx – 3cosx = 0 có nghiệm dạng x = arccotm + kπ (k ℤ) thì giá trị m là?

–3

\(\frac{1}{3}\)

6

5.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hàm số \(y = \sqrt {4 - {x^2}} \) nghịch biến trên khoảng nào?

(0; 2)

(–2; 0)

(0; +∞)

(–2; 2).

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tìm m để \( - 9 < \frac{{3{{\rm{x}}^2} + m{\rm{x}} - 6}}{{{x^2} - x + 1}} < 6\) nghiệm đúng với mọi x R.

–3 < m < 6

–3 ≤ m ≤ 6

m < –3

m > 6.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack