7881 câu Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 cực hay có đáp án (Phần 52)
43 câu hỏi
Hàm số \(F\left( x \right) = {e^{{x^2}}}\) là nguyên hàm của hàm số nào trong các hàm số sau:
\(f\left( x \right) = 2{\rm{x}}{e^{{x^2}}}\)
\(f\left( x \right) = {{\rm{x}}^2}{e^{{x^2}}} - 1\)
\(f\left( x \right) = {e^{2x}}\)
\(f\left( x \right) = \frac{{{e^{{x^2}}}}}{{2{\rm{x}}}}\).
Phân tích đa thức thành nhân tử: x2 + 2xy + y2 – x – y – 12.
Từ các số 1, 2, 3, 4, 5 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số khác nhau? Tính tổng tất cả các số tự nhiên đó.
Cho ba điểm A(1; 1); B(4; 3) và C (6; –2)
a) Chứng minh ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
b) Tìm tọa độ điểm D sao cho tứ giác ABCD là hình thang có AB // CD và CD = 2AB.
Trong khai triển (2a – 1)6, tổng ba số hạng đầu là:
2a6 – 6a5 + 15a4
2a6 – 15a5 + 30a4
64a6 – 192a5 + 480a4
64a6 – 192a5 + 240a4.
Cho hình vuông ABCD, M là một điểm nằm giữa B và C. Kẻ AN vuông góc với AM, AP vuông góc với MN (N và P thuộc đường thẳng CD).
a) Chứng minh tam giác AMN vuông cân và AN2 = NC . NP
b) Tính tỉ số chu vi tam giác CMP và chu vi hình vuông ABCD.
c) Gọi Q là giao điểm của tia AM và tia DC. Chứng minh tổng \(\frac{1}{{A{M^2}}} + \frac{1}{{A{Q^2}}}\) không đổi khi điểm M thay đổi trên cạnh BC.
Từ một điểm M nằm ngoài đường tròn (O) vẽ hai tiếp tuyến MP và MQ với đường tròn (P, Q là tiếp điểm) và 1 cát tuyến MAB (A nằm giữa M và B). Gọi I là trung điểm của AB.
a) Chứng minh 5 điểm M, P, O, I, Q cùng thuộc 1 đường tròn.
b) PQ cắt AB tại E. Chứng minh MP2 = ME . MI.
c) Qua A kẻ đường thẳng song song MP cắt PQ, PB lần lượt tại H và K. Chứng minh KB = 2HI.
Chứng minh \(\frac{{{a^3}}}{b} + \frac{{{b^3}}}{c} + \frac{{{c^3}}}{a} \ge ab + bc + ca\).
Trong các hình sau đây, hình nào có 4 trục đối xứng?
Hình bình hành
Hình chữ nhật
Hình thoi
Hình vuông.
Tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số để hàm số \(\frac{{x + 4}}{{x + m}}\) đồng biến trên khoảng (–∞; –7) là:
[4; 7)
(4; 7)
(4; 7]
(4; +∞).
Chứng minh rằng: 20 + 21 + 22 + ... + 2n = 2n+1 – 1 (n ∈ ℕ*).
Trong số 50 học sinh của lớp 10A có 15 bạn đucợ xếp loại học lực giỏi, 25 bạn được xếp loại hạnh kiểm tốt, trong đó có 10 bạn vừa được học sinh giỏi vừa được hạnh kiểm tốt. Khi đó lớp 10A có bao nhiêu bạn được khen thưởng, biết rằng muốn được khen thưởng bạnd dó phải có học lực giỏi hay hạnh kiểm tốt.
20
30
35
25.
Cho hình chóp S.ABC có tam giác ABC vuông tại A, AB = a, AC = 2a. SA vuông góc với mặt phẳng đáy (ABC) và \(SA = a\sqrt 3 \). Tính thể tích V của khối chóp S.ABC.
\(V = {a^3}\sqrt 3 \)
\(V = \frac{{2\sqrt 3 }}{3}{a^3}\)
\(V = \frac{{\sqrt 3 }}{3}{a^3}\)
\(V = \frac{{\sqrt 3 }}{4}{a^3}\).
Phân tích đa thức thành nhân tử: (a – b)3 + (b – c)3 + (c – a)3.
Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn bẳng bao nhiêu độ?
45°
90°
60°
120°.
Phân tích đa thức thành nhân tử:
a) \[{\rm{x}} - 2\sqrt {x - 1} \] với x ≥ 1
b) \(x - 2\sqrt x - 3\)
c) \(12 - \sqrt x - x\).
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = (x – 1)(x + 2)(x + 3)(x + 6).
Trong các hàm số sau, hàm số nào có đồ thị đối xứng qua trục trung?
y = sinx . cos2x
\(y = {\sin ^3}x.cos\left( {x - \frac{\pi }{2}} \right)\)
\(y = \frac{{\tan x}}{{{{\tan }^2} + 1}}\)
y = cosx . sin3x.
Tính nhanh giá trị của đa thức: 3(x – 3)(x + 7) + (x – 4)2 + 48 với x = 0,5.
ân tích nhân tử ab(a – b) + bc(b – c) + ca(c – a).
Phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi rút gọn phân thức:
a) \(\frac{{3{{\rm{x}}^2} - 12{\rm{x}} + 12}}{{{x^4} - 8{\rm{x}}}}\);
b) \(\frac{{7{{\rm{x}}^2} + 14{\rm{x}} + 7}}{{3{{\rm{x}}^2} + 3{\rm{x}}}}\).
Trong lớp 10C có 45 học sinh trong đó có 25 em thích môn Văn, 20 em thích môn Toán, 18 em thích môn Sử, 6 em không thích môn nào, 5 em thích cả ba môn. Hỏi số em thích chỉ một môn trong ba môn trên.
15
20
25
30.
Chứng minh rằng trong tam giác ABC, ta có:
tanA + tanB + tanC = tanA.tanB.tanC \(\left( {\widehat A,\widehat B,\widehat C \ne \frac{\pi }{2}} \right)\).
Phép tịnh tiến biến gốc tọa độ O thành điểm A(1; 2) sẽ biến điểm A thành điểm A′ có tọa độ là
A′(4; 2)
A′(2; 4)
A′(–1; –2)
A′(3;3).
Hãy chứng minh 1 + 1 = 3.
Thiết diện qua trục của một hình trụ là hình vuông có chu vi là 8a. Diện tích xung quanh của hình trụ đó là:
Sxq = 2πa2
Sxq = 4πa2
Sxq = 8πa2
Sxq = 4a2.
Hãy tìm một số hình có tâm đối xứng trong thực tiễn.
Cho điểm M có hoành độ là –2 và điểm M thuộc đồ thị hàm số y = –2x2. Xác định tọa độ điểm M.
Giải phương trình sau: \[{\rm{tanx}} + \tan \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) = 1\].
Nếu G là trọng tâm tam giác ABC thì đẳng thức nào sau đây đúng?
\(\overrightarrow {AG} = \frac{{3\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right)}}{2}\)
\(\overrightarrow {AG} = \frac{{\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} }}{3}\)
\(\overrightarrow {AG} = \frac{{2\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right)}}{3}\)
\(\overrightarrow {AG} = \frac{{\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} }}{2}\).
Cho a, b, c > 0 và abc = 1. Chứng minh: (a + 1)(b + 1)(c + 1) ≥ 8.
Trả lời các câu hỏi sau:
a) Thế nào là hai đường thẳng trùng nhau? Thế nào là hai đường thẳng phân biệt?
b) Thế nào là một tia? Thế nào là hai tia đối nhau? Thế nào là hai tia trùng nhau?
Nếu tam giác ABC có a2 < b2 + c2 thì
Góc A nhọn
Góc A tù
Góc A vuông
Góc A là góc nhỏ nhất.
Chứng minh bất đẳng thức: a2 + b2 + c2 ≥ ab + bc + ca.
Chứng minh rằng:
a) (a + b + c)2 ≤ 3(a2 + b2 + c2)
b) (a + b)2 ≤ 2(a2 + b2).
Giải bất phương trình:
a) 3x2 – x + 1 > 0
b) 2x2 – 5x + 4 < 0.
Trong các hàm số sau đây, hàm số nào có tập xác định D = R ?
\(y = {\left( {2 + \sqrt x } \right)^\pi }\)
\(y = {\left( {2 + \frac{1}{{{x^2}}}} \right)^\pi }\)
\(y = {\left( {2 + {x^2}} \right)^\pi }\)
\(y = {\left( {2 + x} \right)^\pi }\).
Giải phương trình: \[{\rm{cos2x}} - 3co{\rm{sx}} = 4co{{\rm{s}}^2}\frac{x}{2}\] có nghiệm là:
\( - \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi \)
\(\frac{\pi }{3} + k\pi \)
\(\frac{\pi }{6} + k\pi ; - \frac{\pi }{3} + k\pi \)
\(x = \pm \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).
Cho một cây nến hình lăng trụ lục giác đều có chiều cao và độ dài cạnh đáy lần lượt là 15 cm và 5 cm. Người ta xếp cây nến trên vào trong một hộp có dạng hình hộp chữ nhật sao cho cây nến nằm khít trong hộp (có đáy tiếp xúc như hình vẽ).

Thể tích của chiếc hộp đó bằng:
1 500 cm3
\(600\sqrt 6 \) cm3
1 800 cm3
\(750\sqrt 3 \) cm3.
Tọa độ điểm cực đại của đồ thị hàm số y = x3 – 3x2 + 4 là:
(2; 4)
(2; 0)
(0; –4)
(0; 4).
Giải phương trình \(10\sqrt {{x^3} + 1} = 3\left( {{x^2} + 2} \right)\).
Phân tích đa thức thành nhân tử: x2 – 2x – 15.
Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Gọi A’, B’, C’ lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, CA, AB. Phép vị tự tâm G biến tam giác ABC thành tam giác A’B’C’ có tỉ số vị tự bằng bao nhiêu?
\( - \frac{1}{2}\)
\(\frac{1}{2}\)
\(\frac{2}{3}\)
\( - \frac{1}{3}\).








