7881 câu Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 cực hay có đáp án (Phần 40)
46 câu hỏi
Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH biết AC = 20 cm, BH = 9 cm. Tính BC và AH?
Cho hàm số (P): y = x2 – 3x + 2 và (d): y = x + m. Tìm M để (d) và (P) cắt nhau tại hai điểm phân biệt.
Tìm tập hợp các giá trị của tham số thực m để hàm số \(y = \sqrt {{x^2} + 1} - m{\rm{x}} - 1\) đồng biến trên ℝ
(– ∞; 1)
[1; +∞)
[–1; 1]
(– ∞; –1].
Cho hàm số y = (2m – 1)x + 3 – m có đồ thị (d). Xác định m để đường thẳng (d) song song với đồ thị hàm số y = 2x + 5.
Tìm giá trị thực của tham số m để đường thẳng d: y = (2m – 1)x + 3 + m vuông góc với đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của đồ thị hàm số y = x3 – 3x2 + 1.
\(m = \frac{3}{4}\);
\(m = \frac{3}{2}\);
\(m = \frac{1}{4}\);
\(m = - \frac{1}{2}\).
Tìm x, biết: 6x3 + x2 = 2x.
Cho điểm D nằm trong tam giác ABC sao cho \(\widehat {DAB} = \widehat {DBC} = \widehat {DCA} = \varphi \). Chứng minh rằng: sin3φ = sin(A – φ). sin(B – φ). sin(C – φ).
Đại lượng tỉ lệ nghịch là gì? Tính chất, công thức, cho ví dụ có lời giải.
Cho y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ 5. Hỏi x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nào?
Cho hai tập khác rỗng A = (m – 1; 4] và B = (–2; 2m + 2), m ∈ ℝ. Tìm m để A ∩ B ≠ ∅.
–2 < m < 5
m > –3
–1 < m < 5
1 < m < 5.
Rút gọn \(A = \sqrt {1 + \frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{{{\left( {a + 1} \right)}^2}}}} \) với a > 0.
Hãy chọn câu đúng. Trục đối xứng của hình thang cân là:
Đường thẳng đi qua trung điểm hai cạnh bên của hình thang cân.
Đường chéo của hình thang cân.
Đường thẳng vuông góc với hai đáy của hình thang cân.
Đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy của hình thang cân.
Đường tròn có 1 tâm đối xứng và 1 trục đối xứng, đúng hay sai?
Chứng minh các bất đẳng thức \(\frac{1}{a} + \frac{1}{b} \ge \frac{4}{{a + b}}\) với a > 0 và b > 0.
Giải các phương trình sau:
a) 3x + 4x = 5x
b) 2x+1 – 4x = x – 1.
Tìm m để bất phương trình 2x2 – (2m + 1)x – 2m + 2 ≤ 0 nghiệm đúng với mọi \(x \in \left[ {\frac{1}{2};2} \right]\).
\(2 \le m \le \frac{{21 + 2\sqrt {34} }}{{10}}\)
\(m \le \frac{{21 + 2\sqrt {34} }}{{10}}\)
m ≥ 2
\(\left[ \begin{array}{l}m < 2\\m > \frac{{21 + 2\sqrt {34} }}{{10}}\end{array} \right.\).
Cho 4 điểm A(1; –2), B(0; 3), C(–3; 4), D(–1; 8). Ba điểm nào trong 4 điểm đã cho là thẳng hàng?
A, B, C;
B, C, D;
A, B, D;
A, C, D.
Tìm x biết:
a) \(\sqrt {{{\left( {2{\rm{x}} + 3} \right)}^2}} = 4\);
b) \(\sqrt {9{\rm{x}}} - 5\sqrt x = 6 - 4\sqrt x \).
Giải hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} + x - xy - 2{y^2} - 2y = 0\\{x^2} + {y^2} = 1\end{array} \right.\).
Phân tích đa thức thành nhân tử x2 – x – xy – 2y2 + 2y.
Các nhà toán học đã xấp xỉ số π bởi số \(\frac{{355}}{{113}}\). Hãy đánh giá sai số tuyệt đối biết 3,14159265 < π < 3,14159266.
Cho điểm O ở ngoài mặt phẳng (α). Trong mặt phẳng (α)có đường thẳng d di động qua điểm A cố định. Gọi H, M lần lượt là hình chiếu của O trên mặt phẳng (α)và đường thẳng d. Độ dài đoạn OM lớn nhất khi
Đường thẳng d trùng với HA
Đường thẳng d tạo với HA một góc 45°
Đường thẳng d tạo với HA một góc 60°
Đường thẳng d vuông góc với HA.
Tính nhanh [(–59) + 71] – [(–83) – (–95)].
Cho các điểm A(2; 3), B(9; 4), M(5; y) và P(x; 2).
a) Tìm y để tam giác AMB vuông tại M;
b) Tìm x để ba điểm A, B và P thẳng hàng.
Tìm số nguyên x, biết: 2x – (–17) = 15.
Cho tam giác ABC vuông cân tại C. Trên các cạnh AC, BC lấy lần lượt các điểm P, Q sao cho AP = CQ. Từ điểm P vẽ PM song song với BC (M ∈ AB). Chứng minh tứ giác PCQM là hình chữ nhật.
Cho đoạn thẳng AB có O là trung điểm và cho điểm M tùy ý. Chứng minh rằng: \(\overrightarrow {MA} .\overrightarrow {MB} = M{O^2} - O{A^2}\).
Ảnh của đường tròn (C): x2 + y2 + 2y = 0 qua phép vị tự tâm O(0; 0) tỉ số k = –11 là đường tròn:
x2 + (y – 11)2 = 11
x2 + (y + 11)2 = 121
x2 + (y – 11)2 = 121
x2 + (y + 11)2 = 11.
Chứng minh bất đẳng thức: \[{\rm{cosx > 1}} - \frac{{{x^2}}}{2}\] với mọi x ≠ 0.
Chứng minh định lí sau: Nếu trong tam giác vuông có 1 cạnh góc vuông bằng nửa cạnh huyền thì góc đối diện với cạnh ấy bằng 30°.
Giải phương trình: \[{\rm{cos2x}} - \cos x = \sqrt 3 \left( {\sin 2{\rm{x}} + {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}}} \right)\].
Hai bạn Nam và Tuấn cùng tham gia một kỳ thi thử trong đó có hai môn thi trắc nghiệm là Toán và Tiếng Anh. Đề thi của mỗi môn gồm cho học sinh một cách ngẫu nhiên. Tính xác suất để trong hai môn Toán và Tiếng Anh thì hai bạn Nam và Tuấn có chung đúng một mã đề.
\(\frac{5}{9}\);
\(\frac{5}{{36}}\);
\(\frac{5}{{18}}\);
\(\frac{5}{{72}}\).
Tìm tất cả các giá trị của tham số m để khoảng cách từ giao điểm của hai đường thẳng \[{{\rm{d}}_1}:\left\{ \begin{array}{l}x = t\\y = 2 - t\end{array} \right.\] và d2: x – 2y + m = 0 đến gốc toạ độ bằng 2.
\(\left[ \begin{array}{l}m = - 4\\m = 2\end{array} \right.\);
\(\left[ \begin{array}{l}m = - 4\\m = - 2\end{array} \right.\);
\(\left[ \begin{array}{l}m = 4\\m = 2\end{array} \right.\);
\(\left[ \begin{array}{l}m = 4\\m = - 2\end{array} \right.\).
Phương là gì, chiều là gì, hướng là gì trong toán học?
Rút gọn phân thức: \(\frac{{{x^3} + {y^3} + {z^3} - 3xyz}}{{{{\left( {x - y} \right)}^2} + {{\left( {y - z} \right)}^2} + {{\left( {z - x} \right)}^2}}}\).
Tìm giá trị nhỏ nhất của A = x2 – 3x + 5.
Tìm số a để đa thức 2x3 – 3x2 + x + a chia hết cho đa thức x + 2.
Tìm hệ số x5 trong khai triển đa thức của x(1 – 2x)5 + x2(1 + 3x)10.
3310
2130
3210
3320.
Tính chu vi của hình chữ nhật có các cạnh là x = 3,456 ± 0,01 (m) và y = 12,732 ± 0,015 (m) và ước lượng sai số tuyệt đối mắc phải.
L = 32,376 ± 0,025 và ∆L ≤ 0,05
L = 32,376 ± 0,05 và ∆L ≤ 0,025
L = 32,376 ± 0,5 và ∆L ≤ 0,5
L = 32,376 ± 0,05 và ∆L ≤ 0,05.
Giải phương trình: \[{{\rm{x}}^2} + 9{\rm{x}} + 20 = 2\sqrt {3{\rm{x}} + 10} \].
Tìm a để hệ phương trình sau vô nghiệm: \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} + 7{\rm{x}} - 8 \le 0\\{a^2}x + 1 > 3 + \left( {3{\rm{a}} - 2} \right)x\end{array} \right.\).
Tính giá trị của biểu thức:
a) x3 + 12x2 + 48x + 64 tại x = 6
b) x3 – 6x2 + 12x – 8 tại x = 22
Cho parabol (P): y = x2 + x + 2 và đường thẳng (d): y = ax + 1. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số a để (P) tiếp xúc với (d).
a = –1, a = 3
a = 2
a = 1, a = –3
Không tồn tại giá trị của a.
Tìm số nguyên x:
a) 46 – x = –21 + (–87)
b) x – 96 = (443 – x) – 15
c) (–x + 281 +534) = 499 + (x – 48)
d) –(754 + x) = (x – 12 – 741) – 23.
Tìm số a; b biết a + b = 30 và [a; b] = 6(a; b).
Biết số gần đúng là a = 37 975 421 có độ xác định d = 150. Hãy ước lượng sai số tương đối của a.
δ ≤ 0,0000099
δ ≤ 0,000039
δ ≤ 0,0000039
δ < 0,000039.








