30 câu hỏi
Tỷ suất lợi nhuận tính trên tổng vốn kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc giảm phản ánh:
Lợi nhuận doanh nghiệp giảm
Hiệu quả sản xuất kinh doanh nói chung của doanh nghiệp giảm
Suất tiêu hao tổng vốn tính theo lợi nhuận tăng
Lợi nhuận tăng chậm hơn so với tổng vốn
Tổng vốn của doanh nghiệp tăng
Nội dung của chỉ tiêu giá trị tăng thêm không bao gồm:
Khấu hao tài sản cố định
Thuế sản xuất
Chi phí trung gian
Thù lao lao động
Lợi nhuận
Tỷ suất lợi nhuận tính trên tổng vốn kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc giảm phản ánh:
Tổng vốn của doanh nghiệp tăng
Suất tiêu hao tổng vốn tính theo lợi nhuận tăng
Lợi nhuận tăng chậm hơn so với tổng vốn
Hiệu quả sản xuất kinh doanh nói chung của doanh nghiệp giảm
Lợi nhuận doanh nghiệp giảm
Năng suất sử dụng tài sản cố định cho biết:
Hao phí tài sản cố định để tạo ra 1 đơn vị kết quả sản xuất
Số đơn vị kết quả sản xuất được tạo ra trên 1 đơn vị giá trị tài sản cố định
Hao phí tài sản cố định để tạo ra 1 đơn vị kết quả sản xuất
Số đơn vị lợi nhuận được tạo ra trên 1 đơn vị giá trị tài sản cố định
Tỷ suất lợi nhuận tính trên tổng vốn kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc giảm phản ánh:
Lợi nhuận của doanh nghiệp giảm
Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nói chung giảm
Lợi nhuận tăng chậm hơn tổng vốn
Tổng vốn doanh nghiệp tăng
Suất tiêu hao tổng vốn tính theo lợi nhuận tăng
Số lao động của doanh nghiệp trong quý II năm 2019 là chỉ tiêu:
Thời điểm
Tuyệt đối
Tương đối
Bình quân
Thời kỳ
Số bình quân:
San bằng các chênh lệch về lượng
Phản ánh mức độ trung tâm (điển hình)
Đảm bảo tính chất so sánh được giữa các mức độ trong dãy số
Chịu ảnh hưởng của các lượng biến đột xuất
Được tính toán từ các dãy số phân phối
Tỷ suất lợi nhuận tính trên tổng vốn kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc giảm phản ánh:
Lợi nhuận của doanh nghiệp giảm
Tổng vốn doanh nghiệp tăng
Lợi nhuận tăng chậm hơn tổng vốn
Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nói chung giảm
Suất tiêu hao tổng vốn tính theo lợi nhuận tăng
Kết luận rút ra được từ nghiên cứu của thống kê học:
Chỉ đúng với hiện tượng cá biệt.
Chỉ đúng với hiện tượng số lớn.
Đúng với toàn bộ các đơn vị trong tổng thể nghiên cứu.
Đúng với các đơn vị không có trong tổng thể nghiên cứu.
Thống kê học nghiên cứu:
Chỉ mặt lượng của hiện tượng.
Chỉ mặt chất của hiện tượng.
Mặt lượng và mặt chất của hiện tượng.
Chỉ hiện tượng cá biệt.
Mục đích xác định tổng thể thống kê để:
Xem tổng thể đó đồng chất hay không đồng chất.
Xem tổng thể đó là tiềm ẩn hay bộc lộ.
Xem những đơn vị nào thuộc đối tượng nghiên cứu.
Lựa chọn phương pháp thu thập thông tin.
Phát biểu nào dưới đây là không đúng?
Có thể nhận biết được hết các đơn vị trong tổng thể bộc lộ.
Có thể nhận biết được hết các đơn vị trong tổng thể tiềm ẩn.
Khi mục đích nghiên cứu thay đổi, một tổng thể đồng chất có thể trở thành một tổng thể không đồng chất và ngược lại.
Tổng thể bộ phận là một phần của tổng thể chung.
Với mục đích nghiên cứu là nghiên cứu các doanh nghiệp hoạt động công nghiệp trên địa bàn Hà Nội, hãy xem trong các tổng thể dưới đây, tổng thể nào là đồng chất?
Tổng thể các doanh nghiệp đóng trên địa bàn Hà Nội.
Tổng thể các doanh nghiệp hoạt động công nghiệp trên địa bàn cả nước.
Tổng thể các doanh nghiệp hoạt động công nghiệp thuộc khu vực Nhà nước đóng trên địa bàn Hà Nội.
Tổng thể các doanh nghiệp hoạt động thương nghiệp trên địa bàn Hà Nội.
Phát biểu nào dưới đây là không đúng?
Có thể nhận biết được hết các đơn vị trong tổng thể bộc lộ.
Có thể nhận biết được hết các đơn vị trong tổng thể tiềm ẩn.
Khi mục đích nghiên cứu thay đổi, một tổng thể đồng chất có thể trở thành một tổng thể không đồng chất và ngược lại.
Tổng thể bộ phận là một phần của tổng thể chung.
Tiêu thức thống kê phản ánh:
Đặc điểm của toàn bộ tổng thể.
Đặc điểm của đơn vị tổng thể.
Đặc điểm của một nhóm đơn vị tổng thể.
Đặc điểm của từng cá thể.
Ý nào dưới đây không đúng về một chỉ tiêu thống kê?
Có cả mặt lượng và mặt chất.
Phản ánh hiện tượng cá biệt.
Gắn liền với điều kiện thời gian và không gian cụ thể.
Có đơn vị đo lường và phương pháp tính cụ thể.
Ý nào dưới đây không đúng về chỉ tiêu thống kê?
Chỉ tiêu tương đối biểu hiện quy mô, số lượng của hiện tượng.
Chỉ tiêu khối lượng phản ánh quy mô, số lượng của hiện tượng nghiên cứu.
Có thể cộng các chỉ tiêu tuyệt đối thời kỳ lại với nhau.
Không thể cộng các chỉ tiêu thời điểm lại với nhau.
“Thu nhập bình quân một tháng của nhân viên công ty A năm 2008 là 12 triệu đồng” là chỉ tiêu:
Thời kỳ và số lượng.
Thời kỳ và chất lượng.
Thời điểm và số lượng.
Thời điểm và chất lượng.
Tiêu thức thuộc tính nào dưới đây có biểu hiện gián tiếp?
Thành phần kinh tế.
Quy mô.
Loại hình doanh nghiệp.
Ngành kinh tế.
Hệ thống chỉ tiêu thống kê phản ánh:
Đặc điểm cơ bản của hiện tượng nghiên cứu.
Mối liên hệ giữa các mặt của hiện tượng nghiên cứu.
Mối liên hệ giữa hiện tượng nghiên cứu và hiện tượng có liên quan.
Đặc điểm cơ bản của hiện tượng nghiên cứu, mối liên hệ giữa các mặt của hiện tượng nghiên cứu, mối liên hệ giữa hiện tượng nghiên cứu và hiện tượng có liên quan.
Đánh số các nhóm “Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Thư ký, Thủ quỹ, Thành viên Ban giám đốc” là loại thang đo?
Định danh.
Thứ bậc.
Khoảng.
Tỷ lệ.
Với câu hỏi “Nhãn hiệu thời trang mà bạn yêu thích”, thang đo nào dưới đây sẽ được sử dụng?
Định danh.
Thứ bậc.
Khoảng.
Tỷ lệ.
Đánh số mức độ hài lòng về sản phẩm bao gồm “rất hài lòng, hài lòng, bình thường, không hài lòng, rất không hài lòng” sử dụng thang đo nào dưới đây?
Định danh.
Thứ bậc.
Khoảng.
Tỷ lệ.
Điểm IQ đối với một người nào đó sử dụng thang đo nào?
Định danh.
Thứ bậc.
Khoảng.
Tỷ lệ.
Thang đo khoảng được sử dụng với tiêu thức nào?
Thuộc tính.
Số lượng.
Thuộc tính và số lượng.
Biến đổi.
Trong trường hợp nào dưới đây là phương pháp nghiên cứu thống kê học:
Nghiên cứu bằng trừu tượng hóa.
Nghiên cứu thuần túy số lượng.
Nghiên cứu thuần túy mặt chất lượng của hiện tượng.
Nghiên cứu mặt lượng trong mối quan hệ với mặt chất của hiện tượng.
Không nghiên cứu theo các trường hợp điều tra.
Đối tượng nào dưới đây là đơn vị tổng thể thống kê trong điều tra sức khỏe toàn bộ lao động trong doanh nghiệp:
Phân xưởng.
Tổ lao động.
Người lao động.
Nữ công nhân.
Nam công nhân.
Tiêu thức nào dưới đây là tiêu thức số lượng của người công nhân:
Giới tính.
Tình trạng hôn nhân.
Nghề nghiệp.
Bậc thợ.
Nơi cư trú.
Xác định chỉ tiêu thống kê mặt lượng trong các trường hợp sau đây:
Ngành nghề.
Tên công ty.
Doanh thu bán hàng.
Địa chỉ công ty.
Thị trường tiêu thụ.
Chỉ tiêu nào thể hiện quy mô của doanh nghiệp:
Mức năng suất lao động.
Hiệu suất sử dụng vốn.
Tổng giá trị sản xuất.
Vòng quay vốn lưu động.
Tiền lương bình quân một công nhân.
