vietjack.com

600+ câu trắc nghiệm Thống kê trong kinh tế và kinh doanh có đáp án - Phần 15
Quiz

600+ câu trắc nghiệm Thống kê trong kinh tế và kinh doanh có đáp án - Phần 15

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp7 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử người ta tính được b0 là 4 và b1 là 2 cho đường hồi qui tuyến tính ước lượng cụ thể với một biến độc lập. Nếu biến độc lập có giá trị là 2, thì biến phụ thuộc có thể có giá trị nào dưới đây?

8

10

-1

0

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ số hồi qui:

Phản ánh ảnh hưởng của tất cả các tiêu thức nguyên nhân đến tiêu thức kết quả.

Phản ánh ảnh hưởng của tiêu thức nguyên nhân đang nghiên cứu đến tiêu thức kết quả.

Phản ánh độ dốc của đường hồi qui lý thuyết.

Phản ánh ảnh hưởng của tiêu thức nguyên nhân đang nghiên cứu đến tiêu thức kết quả và phản ánh độ dốc của đường hồi qui lý thuyết.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đường biểu diễn mối liên hệ giữa tiêu thức nguyên nhân và tiêu thức kết quả theo phương trình hồi qui được gọi là:

Đường hồi qui lý thuyết.

Đường hồi qui thực nghiệm.

Đường tuyến tính.

Đường phi tuyến.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử phương trình hồi qui ước lượng là Ŷx = 5 - 2x được tính cho một bộ số liệu. Ý nào dưới đây là đúng nhất cho tình huống này?

Hệ số chặn của đường thẳng là 2.

Độ dốc của đường thẳng là âm.

Đường thẳng cho biết mối liên hệ nghịch.

Độ dốc của đường thẳng là âm và đường thẳng cho biết mối liên hệ nghịch.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ số hồi qui phản ánh:

Ảnh hưởng của tất cả các tiêu thức nguyên nhân đến tiêu thức kết quả.

Ảnh hưởng của tiêu thức nguyên nhân đang nghiên cứu đến tiêu thức kết quả.

Chiều hướng của mối liên hệ tương quan.

Ảnh hưởng của tiêu thức nguyên nhân đang nghiên cứu đến tiêu thức kết quả và chiều hướng của mối liên hệ tương quan.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đường biểu diễn mối liên hệ thực tế giữa tiêu thức nguyên nhân và tiêu thức kết quả được gọi là:

Đường hồi qui lý thuyết.

Đường hồi qui thực nghiệm.

Đường tuyến tính.

Đường phi tuyến.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ số tương quan của 6 cặp số liệu được tính ra bằng 0. Khi đó,

Có mối liên hệ tương quan nghịch giữa hai biến trên.

Đường hồi qui lý thuyết có hệ số hồi qui âm.

Có mối liên hệ tương quan thuận giữa hai biến trên.

Đường hồi qui lý thuyết có hệ số hồi qui bằng 0.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu biến phụ thuộc tăng khi biến độc lập tăng trong phương trình hồi qui tuyến tính, hệ số tương quan sẽ:

Nằm trong khoảng (0-1).

Nằm trong khoảng (-1-0).

Có giá trị bằng 0.

Có giá trị bằng 1.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để đánh giá cường độ của mối liên hệ tương quan tuyến tính, người ta có thể dùng:

Hệ số tương quan.

Tỷ số tương quan.

Hệ số hồi qui.

Hệ số tương quan hoặc tỷ số tương quan.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sau khi xác định được phương trình hồi qui, để đánh giá cường độ của mối liên hệ, phải xem xét chỉ tiêu:

Hệ số tương quan.

Tỷ số tương quan.

Hệ số hồi qui.

Hệ số tương quan hoặc tỷ số tương quan.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để kiểm tra xem liệu thật sự có sự phụ thuộc của tiêu thức kết quả y vào tiêu thức nguyên nhân x hay không, người ta thực hiện kiểm định:

Hệ số tự do.

Hệ số hồi qui.

Hệ số tương quan.

Tỷ số tương quan.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi chọn một nhóm công nhân trong doanh nghiệp để nghiên cứu mối liên hệ giữa tuổi nghề và tiền lương, người ta xác định được giữa hai tiêu thức này có mối liên hệ tương quan tuyến tính thuận. Nhưng nghi ngờ không có mối liên hệ này trong tổng thể công nhân toàn doanh nghiệp, người ta thực hiện kiểm định giả thuyết đó. Khi đó, miền bác bỏ được xây dựng sẽ là:

$\left|t\right|>t\propto/2$

$\left|t\right|>t\propto$

$t>t\propto$

$\left|t\right|<t\propto/2$

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình hồi qui parabol được xây dựng khi:

Tiêu thức nguyên nhân tăng thì tiêu thức kết quả giảm với tốc độ không đều.

Tiêu thức nguyên nhân tăng hay giảm với 1 lượng đều nhau thì tiêu thức kết quả cũng biến động với 1 lượng đều nhau.

Tiêu thức nguyên nhân tăng hay giảm với 1 lượng đều nhau thì tiêu thức kết quả biến động với 1 lượng không đều nhau.

Trị số của tiêu thức kết quả thay đổi theo cấp số nhân.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình hồi qui hyperbol được xây dựng khi:

Tiêu thức nguyên nhân tăng thì tiêu thức kết quả giảm với tốc độ không đều.

Tiêu thức nguyên nhân tăng hay giảm với 1 lượng đều nhau thì tiêu thức kết quả cũng biến động với 1 lượng đều nhau.

Tiêu thức nguyên nhân tăng hay giảm với 1 lượng đều nhau thì tiêu thức kết quả biến động với 1 lượng không đều nhau.

Trị số của tiêu thức kết quả thay đổi theo cấp số nhân.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình hồi qui hàm mũ được xây dựng khi:

Tiêu thức nguyên nhân tăng thì tiêu thức kết quả giảm với tốc độ không đều.

Tiêu thức nguyên nhân tăng hay giảm với 1 lượng đều nhau thì tiêu thức kết quả cũng biến động với 1 lượng đều nhau.

Tiêu thức nguyên nhân tăng hay giảm với 1 lượng đều nhau thì tiêu thức kết quả biến động với 1 lượng không đều nhau.

Trị số của tiêu thức kết quả thay đổi theo cấp số nhân.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để đánh giá cường độ của mối liên hệ phi tuyến cần dùng:

Hệ số tương quan.

Tỷ số tương quan.

Hệ số hồi qui.

Hệ số tự do.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong những câu sau câu nào đúng:

Số tương đối là chỉ số.

Chỉ số là số tương đối.

Số tuyệt đối là chỉ số.

Chỉ số là số tuyệt đối.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm của phương pháp chỉ số là:

Có thể cộng trực tiếp các nhân tố lại với nhau.

Khi nghiên cứu biến động của một nhân tố thì phải cố định các nhân tố khác.

Các nhân tố luôn được cố định ở kỳ gốc.

Các nhân tố luôn được cố định ở kỳ nghiên cứu.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ý nào dưới đây không đúng về phương pháp chỉ số:

Phương pháp chỉ số là phương pháp phân tích mối liên hệ, cho phép nghiên cứu cái chung và cái bộ phận một cách kết hợp.

Phương pháp chỉ số chỉ có tính tổng hợp, không mang tính phân tích.

Phương pháp chỉ số cho phép nghiên cứu sự biến động của hiện tượng qua không gian.

Phương pháp chỉ số cho phép nghiên cứu sự biến động của hiện tượng qua thời gian.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số tương đối nào dưới đây không phải là chỉ số

Số tương đối động thái.

Số tương đối kế hoạch.

Số tương đối cường độ.

Số tương đối không gian.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có tài liệu về mức tiêu thụ hàng hoá của một cửa hàng trong tháng 12/2008 như sau:

Tên hàng

Mức tiêu thụ hàng hoá (Triệu đồng)

Tỷ lệ % tăng (giảm) giá so với tháng 11/2008

A

235

8,0

B

120

6,0

C

185

-7,5

Chỉ số tổng hợp về giá của 3 mặt hàng là:

97,80%

98,30%

101,73%

102,25%

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có tài liệu của một xí nghiệp như sau:

Sản phẩm

CP sản xuất (Triệu đồng) Quí I/08

CP sản xuất (Triệu đồng) Quí II/08

Tỷ lệ % tăng sản lượng Quí II so với Quí I

A

400

420

12%

B

600

700

15%

 Chỉ số tổng hợp về giá thành của Laspeyres là:

98,37%

98,42%

87,83%

101,61%

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có tài liệu của một xí nghiệp như sau:

Sản phẩm

CP sản xuất (Triệu đồng) Quí I/08

CP sản xuất (Triệu đồng) Quí II/08

Tỷ lệ % tăng sản lượng Quí II so với Quí I

A

400

420

12%

B

600

700

15%

 Chỉ số tổng hợp về giá thành của Paasche là:

98,37%

98,42%

87,83%

101,61%

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quyền số của chỉ số tổng hợp về giá cả của Paasche là:

Lượng hàng hoá tiêu thụ kỳ gốc.

Doanh thu bán hàng kỳ gốc.

Giá bán hàng hóa kỳ nghiên cứu.

Tỷ trọng doanh thu bán hàng kỳ nghiên cứu.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ số tổng hợp về giá của Fisher không nhằm:

Loại bỏ ảnh hưởng do biến động về giá của các mặt hàng giữa hai kỳ.

Loại bỏ ảnh hưởng do biến động cơ cấu tiêu thụ của các mặt hàng giữa hai kỳ.

San bằng chênh lệch lớn giữa q0q_0q0 và q1q_1q1.

Loại bỏ ảnh hưởng do biến động cơ cấu tiêu thụ của các mặt hàng giữa hai kỳ và san bằng chênh lệch lớn giữa q0q_0q0 và q1q_1q1.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ số tổng hợp về giá có nhiều ưu điểm ngoại trừ:

Phân tích được sự biến động chung về giá của một nhóm các mặt hàng.

Phân tích được biến động về doanh thu.

Loại bỏ được ảnh hưởng biến động của lượng hàng tiêu thụ.

Phân tích được sự biến động của riêng từng mặt hàng.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ số tổng hợp giá cả của Laspeyres có quyền số là:

Lượng hàng tiêu thụ kỳ nghiên cứu.

Lượng hàng tiêu thụ kỳ gốc.

Giá bán kỳ nghiên cứu.

Giá bán kỳ gốc.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ số giá cả của một nhóm mặt hàng có:

Tính tổng hợp.

Tính phân tích.

Tính tổng hợp và tính phân tích.

Tính tương quan.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ số tổng hợp về giá của Fisher là:

TB cộng giản đơn của chỉ số tổng hợp về giá của Laspeyres và chỉ số tổng hợp về giá của Paasche.

TB cộng gia quyền của chỉ số tổng hợp về giá của Laspeyres và chỉ số tổng hợp về giá của Paasche.

TB nhân giản đơn của chỉ số tổng hợp về giá của Laspeyres và chỉ số tổng hợp về giá của Paasche.

TB nhân gia quyền của chỉ số tổng hợp về giá của Laspeyres và chỉ số tổng hợp về giá của Paasche.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ số tổng hợp nêu lên sự biến động về giá qua thời gian thực chất là:

TB cộng giản đơn của các chỉ số đơn về giá.

TB nhân giản đơn của các chỉ số đơn về giá.

TB cộng gia quyền của các chỉ số đơn về giá.

TB nhân gia quyền của các chỉ số đơn về giá.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack