30 câu hỏi
Với một dãy số thời kỳ, để đảm bảo tính chất có thể so sánh được giữa các mức độ trong dãy số, thì phương án nào sau đây là không đúng?
Chỉ tiêu phải được thống nhất về nội dung và phương pháp tính.
Chỉ tiêu phải được thống nhất về phạm vi nghiên cứu.
Khoảng cách thời gian trong dãy số phải bằng nhau.
Khoảng cách thời gian trong dãy số không cần phải bằng nhau.
Điều kiện đầu tiên khi vận dụng các phương pháp biểu hiện xu hướng phát triển cơ bản của hiện tượng là:
Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng (giảm) dần.
Đảm bảo tính chất so sánh được giữa các mức độ trong dãy số.
Loại bỏ tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
Chỉ rõ yếu tố thời vụ của hiện tượng nghiên cứu.
Mức độ bình quân qua thời gian của dãy số thời điểm có khoảng cách thời gian không bằng nhau được tính là:
Trung bình của trung bình từng nhóm hai mức độ kế tiếp nhau.
Trung bình cộng giản đơn của các mức độ trong dãy số.
Trung bình cộng gia quyền của các mức độ trong dãy số với quyền số là khoảng cách thời gian.
Trung bình của mức độ đầu và mức độ cuối.
Vốn lưu động bình quân của doanh nghiệp trong 4 tháng trên là bao nhiêu?
| 
 Ngày  | 
 Vốn lưu động (Triệu đồng)  | 
| 
 1/4  | 
 280  | 
| 
 1/5  | 
 300  | 
| 
 1/6  | 
 320  | 
| 
 1/7  | 
 250  | 
| 
 1/8  | 
 270  | 
284,0 triệu đồng.
287,5 triệu đồng.
285,0 triệu đồng.
286,25 triệu đồng.
Mức độ bình quân qua thời gian của dãy số thời điểm có khoảng cách thời gian bằng nhau được tính là:
Trung bình của trung bình từng nhóm hai mức độ kế tiếp nhau.
Trung bình cộng giản đơn của các mức độ trong dãy số.
Trung bình cộng gia quyền của các mức độ trong dãy số với quyền số là khoảng cách thời gian.
Trung bình của mức độ đầu và mức độ cuối.
Vốn cố định của doanh nghiệp trong giai đoạn 2004-2008 tăng bình quân là bao nhiêu?
| 
 Năm  | 
 Vốn cố định bình quân (Tỷ đồng)  | 
| 
 2003  | 
 110  | 
| 
 2004  | 
 115  | 
| 
 2005  | 
 123  | 
| 
 2006  | 
 420  | 
| 
 2007  | 
 450  | 
| 
 2008  | 
 465  | 
27,16%.
33,42%.
41,80%.
Không tính được.
Nhận định nào dưới đây KHÔNG đúng về lượng tăng giảm tuyệt đối bình quân?
Phản ánh sự biến động trung bình về trị số tuyệt đối của chỉ tiêu trong một khoảng thời gian nào đó.
Chỉ phụ thuộc vào mức độ đầu tiên và mức độ cuối cùng của dãy số thời gian.
Do phản ánh sự biến động trung bình của chỉ tiêu nên rất hữu ích với mọi dãy số thời gian.
Là mức độ đại diện của các lượng tăng giảm tuyệt đối liên hoàn.
Doanh thu của doanh nghiệp trong giai đoạn 2004-2008 tăng trung bình là bao nhiêu?
| 
 Năm  | 
 Doanh thu (Tỷ đồng)  | 
| 
 2003  | 
 160  | 
| 
 2004  | 
 180  | 
| 
 2005  | 
 195  | 
| 
 2006  | 
 212  | 
| 
 2007  | 
 223  | 
| 
 2008  | 
 250  | 
18,0 tỷ đồng.
17,5 tỷ đồng.
15,0 tỷ đồng.
14,0 tỷ đồng.
Ý nào dưới đây không đúng về lượng tăng giảm tuyệt đối bình quân?
Phản ánh sự biến động trung bình về trị số tuyệt đối của chỉ tiêu trong một khoảng thời gian nào đó.
Chỉ phụ thuộc vào mức độ đầu tiên và mức độ cuối cùng của dãy số thời gian.
Vì phản ánh sự biến động trung bình của chỉ tiêu nên rất hữu ích với mọi dãy số thời gian.
Được tính bằng trung bình cộng của các lượng tăng giảm tuyệt đối liên hoàn.
Lượng tăng giảm tuyệt đối bình quân là:
Trung bình cộng của các lượng tăng giảm tuyệt đối liên hoàn.
Trung bình cộng của các lượng tăng giảm tuyệt đối định gốc.
Trung bình nhân của các lượng tăng giảm tuyệt đối liên hoàn.
Chênh lệch giữa mức độ cuối và mức độ đầu của dãy số.
Trong các chỉ tiêu dưới đây, chỉ tiêu nào phản ánh lượng tăng (giảm) tuyệt đối:
Năm 2008 vốn lưu động của doanh nghiệp tăng 900 triệu đồng so với năm 2005.
Năm 2008 vốn lưu động của doanh nghiệp bằng 150% so với năm 2005.
Năm 2008 vốn lưu động của doanh nghiệp tăng 50% so với năm 2005.
TB mỗi năm vốn lưu động của doanh nghiệp tăng 25%.
Tốc độ phát triển bình quân là:
Trung bình cộng của các tốc độ phát triển liên hoàn.
Trung bình nhân của các tốc độ phát triển liên hoàn.
Trung bình nhân của các tốc độ phát triển định gốc.
Tỷ số giữa mức độ cuối và mức độ đầu của dãy số.
Có tài liệu về lợi nhuận của một doanh nghiệp trong giai đoạn 2004-2008 như sau:
| 
 Chỉ tiêu  | 
 Tốc độ phát triển liên hoàn (%)  | 
| 
 2004  | 
 102  | 
| 
 2005  | 
 108  | 
| 
 2006  | 
 106  | 
| 
 2007  | 
 110  | 
| 
 2008  | 
 105  | 
Vậy tốc độ phát triển bình quân về lợi nhuận của doanh nghiệp trong giai đoạn 2004-2008 là bao nhiêu?
106,20%
107,23%
106,17%
105,75%
Tốc độ phát triển định gốc trong một khoảng thời gian bằng:
Tổng các tốc độ phát triển liên hoàn trong khoảng thời gian đó.
Trung bình cộng của các tốc độ phát triển liên hoàn trong khoảng thời gian đó.
Tích của các tốc độ phát triển liên hoàn trong khoảng thời gian đó.
Tích của các tốc độ phát triển liên hoàn trong khoảng thời gian trước đó.
Doanh thu của một cửa hàng trong giai đoạn 2003-2008 là:
| 
 Năm  | 
 Doanh thu (Triệu đồng)  | 
| 
 2003  | 
 300  | 
| 
 2004  | 
 320  | 
| 
 2005  | 
 250  | 
| 
 2006  | 
 420  | 
| 
 2007  | 
 500  | 
| 
 2008  | 
 310  | 
Tốc độ phát triển bình quân về chỉ tiêu doanh thu của cửa hàng nói trên trong thời gian 2003-2008 là:
350 triệu đồng
100,66%
0,66%
Không nên tính.
Tốc độ phát triển là:
Số tương đối động thái.
Số tuyệt đối của 1% tốc độ tăng (giảm).
Số tương đối nói lên nhịp độ tăng (giảm) của hiện tượng qua một thời kỳ nhất định.
Số tuyệt đối phản ánh biến động của hiện tượng.
Có tài liệu về doanh thu của một doanh nghiệp qua các năm như sau:
| 
 Năm  | 
 Doanh thu (Tỷ đồng)  | 
| 
 2003  | 
 160  | 
| 
 2004  | 
 180  | 
| 
 2005  | 
 195  | 
| 
 2006  | 
 212  | 
| 
 2007  | 
 223  | 
| 
 2008  | 
 250  | 
Doanh thu của doanh nghiệp trong giai đoạn trên tăng trung bình là bao nhiêu?
8,56%.
7,72%.
9,34%.
10,33%.
Trong các chỉ tiêu dưới đây, chỉ tiêu nào phản ánh tốc độ tăng (giảm):
Năm 2008 vốn lưu động của doanh nghiệp tăng 900 triệu đồng so với năm 2005.
Năm 2008 vốn lưu động của doanh nghiệp bằng 150% so với năm 2005.
Năm 2008 vốn lưu động của doanh nghiệp tăng 50% so với năm 2005.
TB mỗi năm vốn lưu động của doanh nghiệp tăng 175 triệu đồng.
Có tài liệu về lợi nhuận của một doanh nghiệp trong giai đoạn 2004-2008 như sau:
| 
 Chỉ tiêu  | 
 Tốc độ phát triển liên hoàn (%)  | 
| 
 2004  | 
 102  | 
| 
 2005  | 
 108  | 
| 
 2006  | 
 106  | 
| 
 2007  | 
 110  | 
| 
 2008  | 
 105  | 
Vậy tốc độ tăng bình quân về lợi nhuận của doanh nghiệp trong giai đoạn 2004-2008 là bao nhiêu?
107,23%.
7,23%.
106,17%.
6,17%.
Có tốc độ phát triển định gốc về vốn lưu động bình quân của một doanh nghiệp qua các năm như sau:
| 
 Chỉ tiêu  | 
 Tốc độ phát triển định gốc (%)  | 
| 
 2004  | 
 102  | 
| 
 2005  | 
 108  | 
| 
 2006  | 
 110  | 
| 
 2007  | 
 115  | 
| 
 2008  | 
 118  | 
Vậy tốc độ tăng bình quân của chỉ tiêu vốn lưu động của doanh nghiệp trong giai đoạn 2005-2008 là bao nhiêu?
4,55%.
4,22%.
3,71%.
3,37%.
Có tốc độ phát triển định gốc về vốn lưu động bình quân của một doanh nghiệp qua các năm như sau:
| 
 Chỉ tiêu  | 
 Tốc độ phát triển định gốc (%)  | 
| 
 2004  | 
 102  | 
| 
 2005  | 
 108  | 
| 
 2006  | 
 110  | 
| 
 2007  | 
 115  | 
| 
 2008  | 
 118  | 
Vậy tốc độ tăng giảm liên hoàn của năm 2007 so với 2006 về chỉ tiêu vốn lưu động là bao nhiêu?
12,75%.
4,55%.
4,22%.
3,37%.
Một doanh nghiệp đặt kế hoạch trong 5 năm, thu nhập của người lao động sẽ tăng gấp đôi. Vậy trong giai đoạn nói trên, bình quân mỗi năm, thu nhập của người lao động phải tăng thêm bao nhiêu phần trăm?
14,87%.
114,87%.
18,92%.
100%.
Tốc độ tăng (giảm) bình quân là số tương đối nói lên
xu hướng phát triển của hiện tượng.
tốc độ phát triển đại diện trong một thời kỳ nhất định.
nhịp điệu tăng (giảm) đại diện trong một thời kỳ nhất định.
nhịp điệu tăng (giảm) của hiện tượng.
Trong các chỉ tiêu dưới đây, chỉ tiêu nào phản ánh giá trị tuyệt đối của 1% tốc độ tăng (giảm) liên hoàn?
Năm 2008 vốn lưu động của doanh nghiệp tăng 900 triệu đồng so với năm 2007.
Năm 2008 vốn lưu động của doanh nghiệp tăng 20% so với năm 2007.
1% tốc độ tăng vốn lưu động của doanh nghiệp năm 2008 so với 2007 tương ứng với 45 triệu đồng.
TB mỗi năm vốn lưu động của doanh nghiệp tăng 25%.
Giá trị tuyệt đối của 1% tốc độ tăng (giảm) định gốc là:
Tổng các giá trị tuyệt đối của 1% tốc độ tăng (giảm) liên hoàn.
Một số không đổi.
Bình quân cộng của các giá trị tuyệt đối của 1% tốc độ tăng (giảm) liên hoàn.
Bình quân nhân của các giá trị tuyệt đối của 1% tốc độ tăng (giảm) liên hoàn.
Lượng tăng giảm tuyệt đối bình quân là:
Trung bình cộng của các lượng tăng giảm tuyệt đối liên hoàn.
Trung bình cộng của các lượng tăng giảm tuyệt đối định gốc.
Trung bình nhân của các lượng tăng giảm tuyệt đối liên hoàn.
Chênh lệch giữa mức độ cuối và mức độ đầu của dãy số.
Có tài liệu về lợi nhuận của một cửa hàng trong giai đoạn 2004-2008 như sau:
| 
 Chỉ tiêu  | 
 Lợi nhuận (Triệu đồng)  | 
| 
 2004  | 
 102  | 
| 
 2005  | 
 108  | 
| 
 2006  | 
 106  | 
| 
 2007  | 
 110  | 
| 
 2008  | 
 105  | 
Vậy ứng với 1% tốc độ tăng (giảm) về lợi nhuận của cửa hàng năm 2008 so với 2007 là bao nhiêu?
1,1 triệu đồng.
1,02 triệu đồng.
1,05 triệu đồng.
1,062 triệu đồng.
Có tài liệu về doanh thu của một doanh nghiệp qua các năm như sau:
| 
 Năm  | 
 Doanh thu (Tỷ đồng)  | 
| 
 2003  | 
 160  | 
| 
 2004  | 
 180  | 
| 
 2005  | 
 195  | 
| 
 2006  | 
 212  | 
| 
 2007  | 
 223  | 
| 
 2008  | 
 250  | 
Giá trị tuyệt đối của 1% tốc độ tăng giảm định gốc năm 2008 so với năm 2003 là bao nhiêu?
1,60 tỷ đồng.
1,94 tỷ đồng.
2,03 tỷ đồng.
2,23 tỷ đồng.
Giá trị tuyệt đối của 1% tốc độ tăng (giảm) liên hoàn:
Là trường hợp vận dụng số tuyệt đối và số tương đối.
Là 1 số không đổi.
Có đơn vị tính bằng %.
Cho thấy mức tăng tuyệt đối của hiện tượng.
Trong phân tích sự biến động của hiện tượng qua thời gian, người ta thường KHÔNG sử dụng chỉ tiêu nào?
Tốc độ phát triển định gốc.
Tốc độ tăng (giảm) định gốc.
Giá trị tuyệt đối của 1% tốc độ tăng (giảm) định gốc.
Lượng tăng (giảm) tuyệt đối định gốc.
