30 câu hỏi
Thí dụ 2 loại hàng hoá trên thị trường như sau:
| 
 Loại hàng  | 
 Kỳ gốc - Giá (1.000đ)  | 
 Kỳ gốc - Lượng tiêu thụ (Cái)  | 
 Kỳ nghiên cứu - Giá (1.000đ)  | 
 Kỳ nghiên cứu - Lượng tiêu thụ (Cái)  | 
| 
 A  | 
 10  | 
 100  | 
 32  | 
 120  | 
| 
 B  | 
 20 (po)  | 
 150 (qo)  | 
 34 (p1)  | 
 160 (q1)  | 
Tính chỉ số tổng hợp số lượng theo công thức lấy quyền số kỳ nghiên cứu:
1,215
1,106
1,115
1,206
1,216
Có tài liệu về giá cả và lượng hàng hoá tiêu thụ tại 2 địa phương như sau:
| 
 Mặt hàng  | 
 Địa phương A - Giá (1.000đ) (pA)  | 
 Địa phương A - Lượng tiêu thụ (Cái) (qA)  | 
 Địa phương B - Giá (1.000đ) (pB)  | 
 Địa phương B - Lượng tiêu thụ (Cái) (qB)  | 
| 
 A  | 
 6,0  | 
 1200  | 
 7,0  | 
 1500  | 
| 
 B  | 
 8,0  | 
 2400  | 
 9,0  | 
 2000  | 
Tính chỉ số giá cả địa phương A so với địa phương B:
0,86
0,95
1,1
1,2
0,7
Biết tốc độ phát triển trên định gốc T = 1,4. Tính tốc độ tăng (hoặc giảm) định gốc:
0,35
0,4
0,25
0,37
0,3
Chỉ số tổng hợp về giá bằng 0,90; chỉ số tổng hợp khối lượng sản phẩm 1,2 thì số doanh thu:
1,3
1,25
1,08
1,12
1,05
Chỉ số doanh thu 110%, chỉ số tổng hợp khối lượng hàng hoá 100%, chỉ số tổng hợp về giá bằng:
125%
110%
115%
130%
128%
Chỉ số doanh thu bằng 108%, chỉ số tổng hợp về giá bằng 90%, chỉ số tổng hợp khối lượng là:
120%
115%
130%
125%
140%
Có tài liệu thống kê của một công ty gồm 3 xí nghiệp cùng sản xuất một loại sản phẩm như sau:
| 
 Xí nghiệp  | 
 Lượng sản phẩm  | 
 Giá thành một đơn vị sản phẩm (tr.đồng/tấn)  | 
| 
 A  | 
 2000  | 
 5  | 
| 
 B  | 
 1600  | 
 6  | 
| 
 C  | 
 1800  | 
 7  | 
Hãy tính giá thành bình quân của một tấn sản phẩm của toàn công ty:
5,96
6,1
5,85
Có số liệu thống kê ở bảng sau:
| 
 Loại hàng  | 
 Kỳ gốc - Giá (1.000đ)  | 
 Kỳ nghiên cứu - Giá (1.000đ)  | 
 Kỳ gốc - Lượng tiêu thụ (Kg)  | 
 Kỳ nghiên cứu - Lượng tiêu thụ (Kg)  | 
| 
 A  | 
 20  | 
 40  | 
 10  | 
 14  | 
| 
 B  | 
 10  | 
 20  | 
 30  | 
 20  | 
Hãy tính chỉ số giá cả tổng hợp theo công thức quyền số ở kỳ gốc.
2,0
2,5
1,8
3,2
2,4
Có số liệu thống kê ở bảng sau:
| 
 Loại hàng  | 
 Kỳ gốc - Giá (1.000đ)  | 
 Kỳ nghiên cứu - Giá (1.000đ)  | 
 Kỳ gốc - Lượng tiêu thụ (Kg)  | 
 Kỳ nghiên cứu - Lượng tiêu thụ (Kg)  | 
| 
 A  | 
 40  | 
 50  | 
 10  | 
 16  | 
| 
 B  | 
 60  | 
 70  | 
 20  | 
 24  | 
Hãy tính chỉ số giá cả tổng hợp theo công thức quyền số ở kỳ nghiên cứu:
2,3
1,19
1,81
1,32
1,24
Cho số liệu ở bảng sau:
| 
 Các loại chi phí  | 
 Giá đơn vị (1.000đ) năm 1990  | 
 Giá đơn vị (1.000đ) năm 1992  | 
 Tổng chi phí năm 1990 (1.000đ)  | 
 Tổng chi phí năm 1992 (1.000đ)  | 
 Lượng tiêu thụ năm 1992  | 
| 
 Giấy  | 
 20  | 
 30  | 
 9000  | 
 300  | 
 300  | 
| 
 Bút bi  | 
 12  | 
 8  | 
 2400  | 
 300  | 
 300  | 
Sử dụng công thức thích hợp để tính chỉ số giá cả tổng hợp:
1,187
1,245
1,324
1,275
1,024
Có tài liệu về 2 loại hàng như sau:
| 
 Loại hàng  | 
 Kỳ gốc - Giá bán (1.000đ)  | 
 Kỳ nghiên cứu - Giá bán (1.000đ)  | 
 Kỳ gốc - Lượng tiêu thụ (Kg)  | 
 Kỳ nghiên cứu - Lượng tiêu thụ (Kg)  | 
| 
 A  | 
 10  | 
 15  | 
 5  | 
 6  | 
| 
 B  | 
 2  | 
 4  | 
 15  | 
 10  | 
Tính chỉ số giá cả tổng hợp khi lấy quyền số là kỳ gốc:
1,69
1,52
1,73
1,62
Po – giá kỳ gốc và Pi – giá kỳ báo cáo
qo – lượng hàng hoá kỳ gốc và qi – lượng hàng hoá kỳ báo cáo
Công thức:Ip=$\ \frac{\sum{p1.q1}}{\sum{po.q1}}$
Tính:
Chỉ số đơn về giá
Chỉ số tổng hợp về giá
Chỉ số tổng hợp về khối lượng hàng hoá
Chỉ số đơn giá về khối lượng hàng hoá
Các trường hợp đưa ra không đúng
po – giá kỳ gốc và p1 – giá kỳ báo cáo
qo – lượng hàng hoá kỳ gốc và q1 – lượng hàng hoá kỳ báo cáo
Công thức tính:
Iq=$\ \frac{\sum{po.q1}}{\sum{po.qo}}$ Tính chỉ số nào dưới đây:
Chỉ số đơn giá về khối lượng hàng hoá
Chỉ số tổng hợp về khối lượng hàng hoá
Chỉ số tổng hợp về giá
Chỉ số đơn về giá
Chỉ số không gian về giá
po – giá kỳ gốc và p1 – giá kỳ báo cáo
qo – lượng hàng hoá kỳ gốc và q1 – lượng hàng hoá kỳ báo cáo
Công thức tính:
Ipq=$\frac{\sum{p1.q1}}{\sum{po.qo}}$ Tính chỉ số:
Chỉ số tổng hợp về giá
Chỉ số tổng hợp về khối lượng hàng hoá
Chỉ số tổng hợp doanh thu
Chỉ số không gian về giá
Chỉ số năng suất lao động
Công thức:
$\frac{\sum{pA(qA+qB)}}{\sum{pB(qA+qB)}}$ Trong đó: pA, pB là giá cả ở 2 địa phương A và B
qA, qB là lượng hàng hoá tiêu thụ tại 2 địa phương A và B
Công thức trên để tính:
Chỉ số tổng hợp giá cả
Chỉ số tổng hợp số lượng
Chỉ số giá cả không gian
Chỉ số không gian về số lượng
Chỉ số giá cả bình quân với trọng số
Công thức: $\frac{\sum{pA.qA}}{\sum{pA.qB}}$
Biết pm là giá so sánh các mặt hàng, qA, qB là lượng hàng hoá ở địa phương A và B.
Tính chỉ số nào dưới đây:
Chỉ số không gian về số lượng
Chỉ số giá cả không gian
Chỉ số tổng hợp giá cả
Chỉ số tổng hợp số lượng
Chỉ số giá cả với trọng lượng
Có số liệu về giá cả và lượng hàng hoá tiêu thụ tại hai địa phương như sau:
| 
 Mặt hàng  | 
 Địa phương A - Giá đơn vị (1.000đ)  | 
 Địa phương A - Lượng bán ra (Cái)  | 
 Địa phương B - Giá đơn vị (1.000đ)  | 
 Địa phương B - Lượng bán ra (Cái)  | 
| 
 X  | 
 8,0  | 
 1600  | 
 10,0  | 
 1800  | 
| 
 Y  | 
 10,0  | 
 2200  | 
 12,0  | 
 2400  | 
Hãy tính chỉ số giá cả địa phương A so với địa phương B.
0,95
0,89
0,82
0,91
0,88
: Có tài liệu về tình hình tiêu thụ thuốc lá ở 2 cửa hàng trong tháng 10 năm 2001 như sau:
| 
 Loại thuốc lá  | 
 Giá bán (1.000đ/gói)  | 
 Lượng bán (gói)  | 
 Giá bán (1.000đ/gói)  | 
 Lượng bán (gói)  | 
| 
 Vinataba  | 
 7  | 
 100  | 
 6,8  | 
 120  | 
| 
 Thang Long  | 
 2  | 
 60  | 
 2,2  | 
 80  | 
Tính chỉ số giá chung 2 loại thuốc lá của cửa hàng A so với cửa hàng B.
99,8%
100,81
102,75
101,12
Có tài liệu về tình hình tiêu thụ 2 loại thuốc lá ở 2 cửa hàng trong tháng 5 năm 1998 như sau:
| 
 Loại thuốc lá  | 
 Giá bán (1.000đ/gói)  | 
 Lượng bán (gói)  | 
 Giá bán (1.000đ/gói)  | 
 Lượng bán (gói)  | 
| 
 Vinataba  | 
 7  | 
 500  | 
 7,2  | 
 600  | 
| 
 Thang Long  | 
 2  | 
 400  | 
 2,5  | 
 500  | 
Tính chỉ số giá chung 2 loại thuốc lá của cửa hàng A so với cửa hàng B.
125,3%
118,2%
98,2%
93,41%
Có tài liệu của một công ty như sau:
| 
 Sản phẩm  | 
 Chi phí sản xuất (Triệu đồng) Năm 1990  | 
 Chi phí sản xuất (Triệu đồng) Năm 1991  | 
 Tỷ lệ % tăng sản lượng 1991 so với 1990  | 
| 
 A  | 
 20  | 
 12  | 
 +8%  | 
| 
 B  | 
 40  | 
 44  | 
 +12%  | 
Tính chỉ số chung về giá thành theo công thức quyền số kỳ nghiên cứu.
95,33%
84,34%
88,2%
92,99%
Có tài liệu của một công ty như sau:
| 
 Sản phẩm  | 
 Chi phí sản xuất (Triệu đồng) Năm 1995  | 
 Chi phí sản xuất (Triệu đồng) Năm 1996  | 
 Tỷ lệ % tăng sản lượng 1996 so với 1995  | 
| 
 A  | 
 15  | 
 18  | 
 +12%  | 
| 
 B  | 
 30  | 
 32  | 
 +16%  | 
Tính chỉ số chung về giá thành theo công thức quyền số kỳ nghiên cứu.
97,05%
99,3%
96,9%
99,95%
Có tài liệu của một công ty như sau:
| 
 Tên hàng  | 
 Doanh thu (1.000 đồng) Năm 1994  | 
 Doanh thu (1.000 đồng) Năm 1995  | 
 Tỷ lệ % giảm giá hàng 1995 so với 1994  | 
| 
 A  | 
 30.000  | 
 32.000  | 
 -2,0%  | 
| 
 B  | 
 40.000  | 
 42.000  | 
 -3,0%  | 
Tính chỉ số tổng hợp về giá cả (lấy quyền số kỳ gốc).
98,2%
97,43%
96,15%
99,12%
Có tài liệu của một công ty như sau:
| 
 Tên hàng  | 
 Doanh thu (1.000 đồng) Năm 1990  | 
 Doanh thu (1.000 đồng) Năm 1991  | 
 Tỷ lệ % giảm giá hàng 1991 so với 1990  | 
| 
 A  | 
 200  | 
 240  | 
 -4,0%  | 
| 
 B  | 
 300  | 
 320  | 
 -6,0%  | 
Tính chỉ số tổng hợp về giá cả theo công thức quyền số là kỳ nghiên cứu.
96,5%
93,9%
94,85%
95,2%
Có tài liệu về 3 xí nghiệp cùng sản xuất 1 loại sản phẩm như sau:
| 
 Tên xí nghiệp  | 
 NSLĐ 1 CN (kg) Kỳ gốc  | 
 NSLĐ 1 CN (kg) Kỳ nghiên cứu  | 
 Số CN Kỳ gốc  | 
 Số CN Kỳ nghiên cứu  | 
| 
 Số 1  | 
 80  | 
 75  | 
 100  | 
 180  | 
| 
 Số 2  | 
 65  | 
 65  | 
 100  | 
 100  | 
| 
 Số 3  | 
 50  | 
 50  | 
 100  | 
 100  | 
Vận dụng phương pháp chỉ số để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất lao động trung bình của 3 xí nghiệp.
1,08 = 0.92 * 1,17
1,22 = 1,15 * 1,06
1,012 = 0,965 * 1,048
1,06 = 0,96 * 1,10
Có tài liệu về 3 xí nghiệp cùng sản xuất 1 loại sản phẩm như sau:
| 
 Tên xí nghiệp  | 
 Kỳ gốc - Giá thành đơn vị (1.000đ)  | 
 Kỳ gốc - Số lượng sản phẩm (cái)  | 
 Kỳ nghiên cứu - Giá thành đơn vị (1.000đ)  | 
 Kỳ nghiên cứu - Số lượng sản phẩm (cái)  | 
| 
 Số 1  | 
 100  | 
 2000  | 
 95  | 
 6000  | 
| 
 Số 2  | 
 105  | 
 3500  | 
 100  | 
 4000  | 
| 
 Số 3  | 
 110  | 
 4500  | 
 105  | 
 2000  | 
Vận dụng phương pháp chỉ số để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá thành trung bình của 3 xí nghiệp.
0,925 = 0,951 * 0,972
0,962 = 0,934 * 1,03
0,982 = 0,964 * 1,02
0,96 = 0,93 * 1,03
Có số liệu về giá và lượng hàng hoá tiêu thụ tại Hà Nội và Hải Phòng của 2 loại sản phẩm A và B như sau:
| 
 Mặt hàng  | 
 Hà Nội - Giá đơn vị (1.000đ)  | 
 Hà Nội - Lượng bán (Cái)  | 
 Hải Phòng - Giá đơn vị (1.000đ)  | 
 Hải Phòng - Lượng bán (Cái)  | 
| 
 A  | 
 8.0  | 
 2000  | 
 6.0  | 
 3000  | 
| 
 B  | 
 4.0  | 
 4000  | 
 3.0  | 
 2000  | 
Hãy tính chỉ số giá cả ở Hà Nội so với Hải Phòng.
125%
138,2%
133%
Có tài liệu về giá và lượng hàng hoá bán ra của 2 loại sản phẩm ở Hà Nội và Hải Phòng như sau:
| 
 Mặt hàng  | 
 Hà Nội - Giá đơn vị (1.000đ)  | 
 Hà Nội - Lượng bán (Cái)  | 
 Hải Phòng - Giá đơn vị (1.000đ)  | 
 Hải Phòng - Lượng bán (Cái)  | 
| 
 A  | 
 8.0  | 
 2000  | 
 6.0  | 
 3000  | 
| 
 B  | 
 4.0  | 
 4000  | 
 3.0  | 
 2000  | 
Hãy tính chỉ số giá cả ở Hà Nội so với Hải Phòng.
105%
101%
133%
106%
Một xí nghiệp có số liệu sau về các chi phí hành chính:
| 
 Loại chi phí  | 
 Giá đơn vị (1.000đ) Năm 1985  | 
 Giá đơn vị (1.000đ) Năm 1990  | 
 Tổng chi phí năm 1990 (1.000đ)  | 
| 
 Cước bưu điện  | 
 180  | 
 250  | 
 5000  | 
| 
 Giấy bút  | 
 350  | 
 480  | 
 9600  | 
| 
 Mực photo  | 
 50  | 
 80  | 
 640  | 
Tính chỉ số giá cả tổng hợp theo công thức thích hợp.
145%
138%
165%
128%
Một cửa hàng bán hoa quả có các số liệu hàng bán trong 2 tháng 5 và 6 như sau:
| 
 Loại quả  | 
 Giá 1 kg (1.000đ) Tháng 5  | 
 Giá 1 kg (1.000đ) Tháng 6  | 
 Số lượng bán trong tháng 6 (Kg)  | 
| 
 Cam  | 
 6,0  | 
 6,4  | 
 100  | 
| 
 Táo  | 
 8,0  | 
 8,5  | 
 120  | 
| 
 Nho  | 
 8,5  | 
 9,0  | 
 80  | 
112%
121%
106%
115%
Trong những phương án dưới đây, phương án nào không phải là tác dụng của dãy số thời gian?
Phản ánh biến động của hiện tượng qua thời gian
Nêu lên xu thế biến động của hiện tượng.
Dự đoán mức độ tương lai của hiện tượng.
Cho biết dữ liệu thu thập được là xác thực
