30 câu hỏi
Có tài liệu của một công ty như sau:
| 
 Sản phẩm  | 
 Chi phí sản xuất Năm 1990 (triệu đồng)  | 
 Chi phí sản xuất Năm 1991 (triệu đồng)  | 
 Tỷ lệ % tăng sản lượng 1991 so với 1990  | 
| 
 A  | 
 20  | 
 12  | 
 +8  | 
| 
 B  | 
 40  | 
 44  | 
 +12  | 
Tính chỉ số chung về giá thành theo công thức quyền số kỳ nghiên cứu.
95,33%
83,99%
88,2%
92,99%
Có tài liệu của một công ty như sau:
| 
 Sản phẩm  | 
 Chi phí sản xuất Năm 1995 (triệu đồng)  | 
 Chi phí sản xuất Năm 1996 (triệu đồng)  | 
 Tỷ lệ % tăng sản lượng 1996 so với 1995  | 
| 
 A  | 
 15  | 
 18  | 
 +12  | 
| 
 B  | 
 30  | 
 32  | 
 +16  | 
Tính chỉ số chung về giá thành theo công thức quyền số kỳ nghiên cứu.
97,05%
99,3%
96,9%
99,95%
Có tài liệu của một công ty như sau:
| 
 Tên hàng  | 
 Doanh thu Năm 1994 (1000 đồng)  | 
 Doanh thu Năm 1995 (1000 đồng)  | 
 Tỷ lệ % giảm giá hàng 1995 so với 1994  | 
| 
 A  | 
 30.000  | 
 32.000  | 
 -2,0  | 
| 
 B  | 
 40.000  | 
 42.000  | 
 -3,0  | 
Tính chỉ số tổng hợp về giá cả (lấy quyền số kỳ gốc).
98,2%
97,43%
96,15%
99,12%
: Có tài liệu của một công ty như sau:
| 
 Tên hàng  | 
 Doanh thu Năm 1990 (1000 đồng)  | 
 Doanh thu Năm 1991 (1000 đồng)  | 
 Tỷ lệ % giảm giá hàng 1991 so với 1990  | 
| 
 A  | 
 200  | 
 240  | 
 -4,0  | 
| 
 B  | 
 300  | 
 320  | 
 -6,0  | 
Tính chỉ số tổng hợp về giá cả theo công thức quyền số là kỳ nghiên cứu.
96,5%
93,9%
94,85%
95,2%
Có tài liệu về sản lượng của xí nghiệp X qua một số năm như sau:
| 
 Năm  | 
 Sản lượng (1000 tấn)  | 
| 
 1990  | 
 100  | 
| 
 1991  | 
 120  | 
| 
 1992  | 
 180  | 
| 
 1993  | 
 160  | 
Tính giá trị tuyệt đối 1% tăng lên của sản lượng năm 1992.
1.300T
1.200T
1.110T
1.250T
Có tài liệu về sản lượng của xí nghiệp X qua một số năm như sau:
| 
 Năm  | 
 Sản lượng (1000 tấn)  | 
| 
 1990  | 
 100  | 
| 
 1991  | 
 120  | 
| 
 1992  | 
 180  | 
| 
 1993  | 
 160  | 
Tính giá trị tuyệt đối 1% tăng lên của sản lượng năm 1991.
1.000T
1.100T
1.150T
1.250T
Có tài liệu về sản lượng của xí nghiệp X qua một số năm như sau:
Năm Sản lượng (1000 tấn)
1990 100
1991 120
1992 180
Tính tốc độ tăng trung bình hàng năm trong thời gian từ 1990 – 1992.
31%
32%
34%
35%
Có tài liệu về sản lượng của xí nghiệp X qua một số năm như sau:
Năm Sản lượng (1000 tấn)
1985 200
1986 240
1987 270
Tính tốc độ tăng trung bình từ năm 1985 – 1987.
18%
21%
16%
23%
Tính mốt về năng suất lao động theo tài liệu sau:
| 
 Phân xưởng  | 
 Năng suất lao động (kg)  | 
 Số công nhân  | 
| 
 1  | 
 40-50  | 
 10  | 
| 
 2  | 
 50-60  | 
 30  | 
| 
 3  | 
 60-70  | 
 45  | 
| 
 4  | 
 70-80  | 
 80  | 
| 
 5  | 
 80-90  | 
 30  | 
| 
 6  | 
 90-100  | 
 5  | 
76,3kg
74,12kg
75,18kg
70,89kg
Tính số trung vị về năng suất lao động theo tài liệu sau:
| 
 Phân xưởng  | 
 Năng suất lao động (kg)  | 
 Số công nhân  | 
| 
 1  | 
 20-30  | 
 20  | 
| 
 2  | 
 30-40  | 
 30  | 
| 
 3  | 
 40-50  | 
 45  | 
| 
 4  | 
 50-60  | 
 80  | 
| 
 5  | 
 60-70  | 
 25  | 
51,23kg
53,18kg
50,63kg
54,12kg
Có tài liệu về năng suất lao động (NSLĐ) của công nhân và giá thành đơn vị sản phẩm tại 3 xí nghiệp trong tháng 8 – 1990 như sau:
| 
 Xí nghiệp  | 
 Số lượng công nhân  | 
 NSLĐ trung bình (Cn/sp)  | 
 Giá thành trung bình 1 sản phẩm (1000đ)  | 
| 
 Số 1  | 
 100  | 
 200  | 
 10  | 
| 
 Số 2  | 
 140  | 
 220  | 
 12  | 
| 
 Số 3  | 
 180  | 
 240  | 
 14  | 
Tính giá thành trung bình 1 đơn vị sản phẩm tính chung của 3 xí nghiệp.
132.000đ
11.600đ
12.500đ
12.800đ
Có tài liệu về năng suất lao động (NSLĐ) của công nhân và giá thành đơn vị sản phẩm tại 4 xí nghiệp trong tháng 4-1985 như sau:
| 
 Xí nghiệp  | 
 Số lượng công nhân  | 
 NSLĐ trung bình (Cn/sp)  | 
 Giá thành trung bình 1 sản phẩm (1000đ)  | 
| 
 Số 1  | 
 80  | 
 20  | 
 100  | 
| 
 Số 2  | 
 100  | 
 24  | 
 110  | 
| 
 Số 3  | 
 120  | 
 25  | 
 120  | 
| 
 Số 4  | 
 140  | 
 26  | 
 140  | 
Tính giá thành trung bình 1 đơn vị sản phẩm tính chung của 4 xí nghiệp.
125.300đ
121.600đ
132.000đ
115.600đ
Có tài liệu sau của một xí nghiệp:
| 
 Tên hàng  | 
 Chi phí sản xuất Năm 1990 (1000 đồng)  | 
 Chi phí sản xuất Năm 1991 (1000 đồng)  | 
 Tỷ lệ % tăng sản lượng 1991 so với 1990  | 
| 
 A  | 
 20  | 
 22  | 
 +8  | 
| 
 B  | 
 40  | 
 44  | 
 +12  | 
Tính chỉ số chung về giá thành theo công thức quyền số là kỳ nghiên cứu.
99,4%
108,3%
118,3%
118,2%
105,35%
Có tài liệu về 3 xí nghiệp cùng sản xuất 1 loại sản phẩm như sau:
| 
 Tên xí nghiệp  | 
 NSLĐ 1 CN Kỳ gốc (kg)  | 
 NSLĐ 1 CN Kỳ nghiên cứu (kg)  | 
 Số CN Kỳ gốc  | 
 Số CN Kỳ nghiên cứu  | 
| 
 Số 1  | 
 80  | 
 75  | 
 100  | 
 180  | 
| 
 Số 2  | 
 65  | 
 65  | 
 100  | 
 100  | 
| 
 Số 3  | 
 50  | 
 50  | 
 100  | 
 100  | 
Vận dụng phương pháp chỉ số để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến NSLĐ trung bình của 3 xí nghiệp.
1,08 = 0,92 * 1,17
1,22 = 1,15 * 1,06
1,012 = 0,965 * 1,048
1,06 = 0,96 * 1,10
Có tài liệu về 3 xí nghiệp cùng sản xuất 1 loại sản phẩm như sau:
| 
 Tên xí nghiệp  | 
 Kỳ gốc: Giá thành đơn vị (1000đ)  | 
 Kỳ gốc: Số lượng sp (cái)  | 
 Kỳ nghiên cứu: Giá thành đơn vị (1000đ)  | 
 Kỳ nghiên cứu: Số lượng sp (cái)  | 
| 
 Số 1  | 
 100  | 
 2000  | 
 95  | 
 6000  | 
| 
 Số 2  | 
 105  | 
 3500  | 
 100  | 
 4000  | 
| 
 Số 3  | 
 110  | 
 4500  | 
 105  | 
 2000  | 
Vận dụng phương pháp chỉ số để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá thành trung bình của 3 xí nghiệp.
0,925 = 0,951 * 0,972
0,962 = 0,934 * 1,03
0,982 = 0,964 * 1,02
0,96 = 0,93 * 1,03
Có số liệu về giá và lượng hàng hoá tiêu thụ tại Hà Nội và Hải Phòng của 2 loại sản phẩm A và B như sau:
| 
 Mặt hàng  | 
 Hà Nội: Giá đơn vị (1000đ)  | 
 Hà Nội: Lượng bán (cái)  | 
 Hải Phòng: Giá đơn vị (1000đ)  | 
 Hải Phòng: Lượng bán (cái)  | 
| 
 A  | 
 8.0  | 
 2000  | 
 6.0  | 
 3000  | 
| 
 B  | 
 4.0  | 
 4000  | 
 3.0  | 
 2000  | 
Hãy tính chỉ số giá cả ở Hà Nội so với Hải Phòng.
125%
138,2%
133%
125,2%
Có tài liệu về giá và lượng hàng hoá bán ra của 2 loại sản phẩm ở Hà Nội và Hải Phòng như sau:
| 
 Mặt hàng  | 
 Hà Nội: Giá đơn vị (1000đ)  | 
 Hà Nội: Lượng bán (cái)  | 
 Hải Phòng: Giá đơn vị (1000đ)  | 
 Hải Phòng: Lượng bán (cái)  | 
| 
 A  | 
 8.0  | 
 2000  | 
 6.0  | 
 3000  | 
| 
 B  | 
 4.0  | 
 4000  | 
 3.0  | 
 2000  | 
Hãy tính chỉ số giá cả ở Hà Nội so với Hải Phòng.
105%
101%
133%
106%
Một xí nghiệp có số liệu sau về các chi phí hành chính:
| 
 Loại chi phí  | 
 Giá đơn vị (1000 đ)  | 
 Tổng chi phí năm  | 
| 
 Cước bưu điện  | 
 180  | 
 250  | 
| 
 Giấy bút  | 
 350  | 
 480  | 
| 
 Mực photo  | 
 50  | 
 80  | 
Tính chỉ số giá cả tổng hợp theo công thức thích hợp.
145%
138%
165%
128%
Một cửa hàng bán hoa quả có các số liệu hàng bán trong 2 tháng 5 và 6 như sau:
| 
 Loại quả  | 
 Giá 1 kg Tháng 5 (1000đ)  | 
 Giá 1 kg Tháng 6 (1000đ)  | 
 Số lượng bán trong Tháng 6 (kg)  | 
| 
 Cam  | 
 6,0  | 
 6,4  | 
 100  | 
| 
 Táo  | 
 8,0  | 
 8,5  | 
 120  | 
| 
 Nho  | 
 8,5  | 
 9,0  | 
 80  | 
Tính chỉ số giá cả trong tháng 6 so với tháng 5.
112%
121%
106%
115%
Mục đích của việc vận dụng các phương pháp biểu hiện xu hướng phát triển cơ bản của hiện tượng là:
Đảm bảo tính chất so sánh được giữa các mức độ trong dãy số
Loại bỏ tác động của các yếu tố ngẫu nhiên
Cho thấy xu hướng cơ bản của hiện tượng qua thời gian
Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng (hoặc giảm) dần
Mục đích của việc vận dụng các phương pháp biểu hiện xu hướng phát triển cơ bản của hiện tượng là:
Cho thấy xu hướng cơ bản của hiện tượng qua thời gian
Loại bỏ tác động của các yếu tố ngẫu nhiên
Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng (hoặc giảm) dần
Đảm bảo tính chất so sánh được giữa các mức độ trong dãy số
Giá trị tuyệt đối 1% của tốc độ tăng (giảm) liên hoàn:
Có đơn vị tính là 1%
Có đơn vị tính của chỉ tiêu dãy số thời gian
Là trường hợp vận dụng số tuyệt đối và số tương đối
Luôn là 1 số không đổi
Tỷ suất lợi nhuận tính trên tổng vốn kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc giảm phản ánh:
Lợi nhuận của doanh nghiệp giảm
Lợi nhuận tăng chậm hơn tổng vốn
Tổng vốn của doanh nghiệp tăng
Hiệu quả sản xuất kinh doanh nói chung của doanh nghiệp giảm
Suất tiêu hao tổng vốn tính theo lợi nhuận tăng
Sau khi phân tổ thống kê thì:
Các đơn vị có đặc điểm giống nhau theo tiêu thức phân tổ được đưa vào một tổ
Các tổ có tính chất giống nhau
Giữa các tổ có tính chất khác nhau
Các đơn vị có đặc điểm khác nhau theo tiêu thức phân tổ được đưa vào một tổ
Số bình quân:
San bằng các chênh lệch về lượng
Chịu ảnh hưởng của các lượng biến đột xuất
Chi phí trung gian
Phản ánh mức độ trung tâm (điển hình)
Chỉ số tổng hợp về giá/lượng qua thời gian
Số đơn vị kết quả sản xuất được tạo ra trên 1 đơn vị giá trị tài sản cố định
Được tính toán từ các dãy số phân phối
Khi tính chỉ số tổng hợp về giá của Laspeyres, quyền số có thể:
Lượng hàng hóa tiêu thụ ở kỳ gốc
Doanh thu kỳ nghiên cứu
Lượng hàng hóa tiêu thụ ở kỳ nghiên cứu
Doanh thu kỳ gốc
Mục đích của việc vận dụng các phương pháp biểu hiện xu hướng phát triển cơ bản của hiện tượng là:
Loại bỏ tác động của các yếu tố ngẫu nhiên
Đảm bảo tính chất so sánh được giữa các mức độ trong dãy số
Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng (hoặc giảm) dần
Cho thấy xu hướng cơ bản của hiện tượng qua thời gian
Khi tính chỉ số tổng hợp về giá của Laspeyres, quyền số có thể:
Doanh thu kỳ nghiên cứu
Lượng hàng hóa tiêu thụ ở kỳ gốc
Doanh thu kỳ gốc
Lượng hàng hóa tiêu thụ ở kỳ nghiên cứu
Số lao động của doanh nghiệp trong quý I năm 2019 là chỉ tiêu:
Tuyệt đối
Thời điểm
Bình quân
Thời kỳ
Tương đối
Tỷ suất lợi nhuận tính trên TSCĐ phản ánh:
Cứ 1 triệu đồng giá trị TSCĐ đầu tư vào SXKD trong kỳ tạo ra 1 triệu đồng lợi nhuận
Hiệu quả sử dụng TSCĐ
Để tạo ra 1 triệu đồng lợi nhuận trong kỳ sẽ phải đầu tư bao nhiêu triệu đồng TSCĐ vào SXKD
Cứ 1 triệu đồng giá trị TSCĐ đầu tư vào SXKD trong kỳ sẽ tạo ra được bao nhiêu triệu đồng lợi nhuận
