30 câu hỏi
Tham số nào dưới đây KHÔNG phải là mức độ trung tâm?
Số bình quân nhân.
Trung vị.
Số bình quân cộng.
Khoảng biến thiên.
Khi ta có phân phối chuẩn đối xứng và có 1 mốt, điểm cao nhất trên đường cong chỉ là:
Mốt.
Trung vị.
Số bình quân.
Mốt, trung vị và số bình quân.
Số bình quân cộng KHÔNG được dùng trong trường hợp nào?
Dãy số của những lượng biến có quan hệ tổng.
Dãy số phân phối.
Dãy số của các số bình quân tổ.
Dãy số của những lượng biến có quan hệ tích.
Số bình quân dùng để:
Phân chia tổng thể thành hai phần bằng nhau.
Xác định biểu hiện phổ biến nhất của hiện tượng.
So sánh các hiện tượng không cùng quy mô.
Nghiên cứu kết cấu tổng thể.
Nhận định nào dưới đây KHÔNG đúng về số bình quân cộng gia quyền?
Có giá trị gần với lượng biến có tần số lớn nhất.
Có giá trị bằng với lượng biến có tần số lớn nhất.
Chịu ảnh hưởng của lượng biến đột xuất.
Đại diện cho tất cả các lượng biến trong dãy số theo một tiêu thức nào đó.
Phát biểu nào dưới đây KHÔNG đúng về số bình quân?
Số bình quân được tính ra từ tổng thể đồng chất.
Số bình quân tổ giúp nghiên cứu đặc điểm riêng của từng bộ phận, giải thích được nguyên nhân phát triển chung của hiện tượng.
Số bình quân chung là quan trọng nhất vì nó đã san bằng mọi chênh lệch, không cần phải xem xét đến số bình quân của các tổ.
Số bình quân cho phép nghiên cứu cái chung và cái riêng một cách kết hợp.
Số bình quân nhân được tính khi:
Dãy số gồm các lượng biến có quan hệ tổng.
Dãy số gồm các lượng biến có quan hệ tích.
Dãy số gồm các lượng biến được biểu hiện bằng số tuyệt đối.
Dãy số thuộc tính.
Mốt là mức độ:
Phân chia tổng thể thành hai phần bằng nhau.
Đại diện của tổng thể theo một tiêu thức nào đó.
Phổ biến nhất của tổng thể theo tiêu thức nào đó.
Đo độ biến thiên của tổng thể.
Xác định tổ chứa Mốt, chỉ cần phải dựa vào
Tần số phân bố.
Khoảng cách tổ.
Giá trị của lượng biến.
Tần số phân bố và khoảng cách tổ.
Nhược điểm của Mốt là:
San bằng hay bù trừ chênh lệch giữa các lượng biến.
Chịu ảnh hưởng của lượng biến đột xuất.
Kém nhạy bén với sự biến thiên của tiêu thức.
Chỉ tính với tổng thể ít đơn vị.
Trung vị KHÔNG tính được cho:
Dãy số thuộc tính.
Dãy số lượng biến không có khoảng cách tổ.
Dãy số lượng biến có khoảng cách tổ.
Dãy số lượng biến có khoảng cách tổ mở.
Số trung vị là lượng biến:
Của đơn vị ở vị trí chính giữa trong một dãy số phân phối.
Của đơn vị ở vị trí chính giữa trong một dãy số lượng biến.
Có số lần xuất hiện nhiều nhất trong dãy số.
Có giá trị lớn nhất trong dãy số.
Để xác định vị trí của trung vị trong một dãy số lượng biến, ta phải dựa vào chỉ số nào?
Tần số.
Tần số tích lũy.
Tần suất.
Tần suất tích lũy.
Nếu số trung bình lớn hơn số trung vị thì:
Số đơn vị có lượng biến lớn hơn số trung bình sẽ chiếm đa số trong tổng thể.
Số đơn vị có lượng biến nhỏ hơn số trung bình sẽ chiếm đa số trong tổng thể.
Dãy số có phân phối chuẩn đối xứng.
Dãy số có phân phối chuẩn lệch trái rất mạnh.
Khi đường cong phân phối có đuôi dài hơn về phía phải, đó là phân phối chuẩn:
Đối xứng.
Lệch phải.
Lệch tuyệt đối.
Lệch trái.
Nếu dãy số có phân phối chuẩn lệch trái thì:
Số đơn vị có lượng biến lớn hơn số trung bình sẽ chiếm đa số trong tổng thể.
Số đơn vị có lượng biến nhỏ hơn số trung bình sẽ chiếm đa số trong tổng thể.
Tổng thể được chia thành hai phần bằng nhau.
Không có đơn vị nào có lượng biến lớn hơn số trung bình trong tổng thể.
Nhận định nào dưới đây là đúng?
Độ lệch tiêu chuẩn không có đơn vị tính phù hợp.
Độ lệch tiêu chuẩn có thể được tính cho số liệu phân tổ và chưa được phân tổ.
Độ lệch tiêu chuẩn không quan tâm đến sự biến thiên của lượng biến.
Độ lệch tiêu chuẩn nhỏ thì độ biến thiên lớn.
Nhận định nào KHÔNG đúng về phương sai?
Tính được với mọi dãy số lượng biến.
Khắc phục được sự khác nhau về dấu của độ lệch giữa lượng biến và số bình quân của nó.
Có đơn vị tính giống như đơn vị tính của lượng biến.
Tính toán phức tạp.
Tại sao cần phải bình phương độ lệch giữa các lượng biến và số bình quân của nó khi tính phương sai của tổng thể?
Để các giá trị đột xuất không ảnh hưởng đến tính toán.
Vì có thể số lượng biến nnn sẽ rất nhỏ.
Vì một số độ lệch sẽ mang dấu âm (-) và một số khác mang dấu dương (+).
Để loại bỏ đơn vị tính của lượng biến.
Mức độ nào dưới đây phản ánh độ biến thiên của tiêu thức tốt nhất?
Khoảng biến thiên.
Độ lệch tuyệt đối bình quân.
Phương sai.
Độ lệch tiêu chuẩn.
Căn bậc hai phương sai của phân phối là:
Độ lệch tiêu chuẩn.
Số bình quân.
Khoảng biến thiên.
Độ lệch tuyệt đối.
Hai công nhân làm việc trong 8 giờ để sản xuất ra một loại sản phẩm.
Người thứ nhất làm một sản phẩm hết 2 phút. Người thứ hai hết 6 phút. Tính thời gian bình quân để sản xuất một sản phẩm của hai công nhân trong 8 giờ.
5
4
3
3,5
5,5
Theo thống kê tuổi trong một lớp được phân bố như sau:
| 
 Tuổi  | 
 Số sinh viên  | 
| 
 18  | 
 20  | 
| 
 19  | 
 26  | 
| 
 20  | 
 24  | 
Tính tuổi trung bình của lớp:
18
19,2
19,05
18,75
19,25
Kết quả thi kết thúc học phần của một lớp như sau:
| 
 Số sinh viên  | 
 Điểm  | 
| 
 2  | 
 10  | 
| 
 4  | 
 9  | 
| 
 12  | 
 7  | 
| 
 20  | 
 5  | 
| 
 16  | 
 4  | 
| 
 8  | 
 2  | 
Tính điểm bình quân của lớp:
6,2
7,6
8,3
5,1
7,5
Qua đợt kiểm tra sức khoẻ sinh viên vào trường; trọng lượng của 50 sinh viên như sau:
| 
 Trọng lượng  | 
 Số sinh viên  | 
| 
 38  | 
 2  | 
| 
 40  | 
 4  | 
| 
 42  | 
 8  | 
| 
 46  | 
 20  | 
| 
 48  | 
 10  | 
| 
 50  | 
 2  | 
| 
 54  | 
 4  | 
Tính trọng lượng trung bình:
46,20
47,50
48,36
47,23
45,76
Mức lương của một phân xưởng sợi như sau:
| 
 Mức lương (1000 đồng)  | 
 Số công nhân  | 
| 
 400 – 600  | 
 22  | 
| 
 600 – 800  | 
 44  | 
| 
 800 – 1000  | 
 18  | 
| 
 1000 – 1200  | 
 6  | 
Tính mức lương trung bình:
815,260
926,300
717,770
922,500
1112,530
Năng suất lao động của một xí nghiệp trong tháng 5/1999 như sau:
| 
 Năng suất lao động (kg/1CN)  | 
 Số CN  | 
| 
 100 – 200  | 
 24  | 
| 
 200 – 300  | 
 32  | 
| 
 300 – 400  | 
 20  | 
| 
 400 – 500  | 
 40  | 
| 
 500 – 600  | 
 50  | 
Tính năng suất lao động bình quân của xí nghiệp:
150,12
212,24
245,75
386,14
550,26
Có số liệu 360 cán bộ công nhân viên, giáo viên của một trường đại học được phân tổ theo mức lương như sau:
| 
 Mức lương (1.000 đồng)  | 
 Số người  | 
| 
 300 – 400  | 
 25  | 
| 
 400 – 500  | 
 60  | 
| 
 500 – 600  | 
 75  | 
| 
 600 – 700  | 
 90  | 
| 
 700 – 800  | 
 50  | 
| 
 800 – 900  | 
 60  | 
n=360n = 360n=360
Xác định giá trị mốt:
715,20
618,75
627,20
535,20
646,50
Có số liệu NSLĐ của một phân xưởng như sau:
| 
 NSLĐ (kg/người)  | 
 Số công nhân  | 
| 
 100 – 140  | 
 15  | 
| 
 140 – 180  | 
 25  | 
| 
 180 – 220  | 
 40  | 
| 
 220 – 260  | 
 30  | 
n=110n = 110n=110
Tính số Trung vị:
196
195
192
190
193
Có tài liệu về sản lượng của một xí nghiệp X trong các năm như sau:
| 
 Năm  | 
 Sản lượng (1.000 tấn)  | 
| 
 1995  | 
 100  | 
| 
 1996  | 
 300  | 
| 
 1997  | 
 400  | 
Tính tốc độ phát triển Trung bình của xí nghiệp:
3,2
2,0
2,5
3
2,6
