vietjack.com

600+ câu trắc nghiệm Thống kê trong kinh tế và kinh doanh có đáp án - Phần 12
Quiz

600+ câu trắc nghiệm Thống kê trong kinh tế và kinh doanh có đáp án - Phần 12

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp7 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tham số nào dưới đây KHÔNG phải là mức độ trung tâm?

Số bình quân nhân.

Trung vị.

Số bình quân cộng.

Khoảng biến thiên.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi ta có phân phối chuẩn đối xứng và có 1 mốt, điểm cao nhất trên đường cong chỉ là:

Mốt.

Trung vị.

Số bình quân.

Mốt, trung vị và số bình quân.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số bình quân cộng KHÔNG được dùng trong trường hợp nào?

Dãy số của những lượng biến có quan hệ tổng.

Dãy số phân phối.

Dãy số của các số bình quân tổ.

Dãy số của những lượng biến có quan hệ tích.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số bình quân dùng để:

Phân chia tổng thể thành hai phần bằng nhau.

Xác định biểu hiện phổ biến nhất của hiện tượng.

So sánh các hiện tượng không cùng quy mô.

Nghiên cứu kết cấu tổng thể.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định nào dưới đây KHÔNG đúng về số bình quân cộng gia quyền?

Có giá trị gần với lượng biến có tần số lớn nhất.

Có giá trị bằng với lượng biến có tần số lớn nhất.

Chịu ảnh hưởng của lượng biến đột xuất.

Đại diện cho tất cả các lượng biến trong dãy số theo một tiêu thức nào đó.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào dưới đây KHÔNG đúng về số bình quân?

Số bình quân được tính ra từ tổng thể đồng chất.

Số bình quân tổ giúp nghiên cứu đặc điểm riêng của từng bộ phận, giải thích được nguyên nhân phát triển chung của hiện tượng.

Số bình quân chung là quan trọng nhất vì nó đã san bằng mọi chênh lệch, không cần phải xem xét đến số bình quân của các tổ.

Số bình quân cho phép nghiên cứu cái chung và cái riêng một cách kết hợp.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số bình quân nhân được tính khi:

Dãy số gồm các lượng biến có quan hệ tổng.

Dãy số gồm các lượng biến có quan hệ tích.

Dãy số gồm các lượng biến được biểu hiện bằng số tuyệt đối.

Dãy số thuộc tính.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mốt là mức độ:

Phân chia tổng thể thành hai phần bằng nhau.

Đại diện của tổng thể theo một tiêu thức nào đó.

Phổ biến nhất của tổng thể theo tiêu thức nào đó.

Đo độ biến thiên của tổng thể.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xác định tổ chứa Mốt, chỉ cần phải dựa vào

Tần số phân bố.

Khoảng cách tổ.

Giá trị của lượng biến.

Tần số phân bố và khoảng cách tổ.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhược điểm của Mốt là:

San bằng hay bù trừ chênh lệch giữa các lượng biến.

Chịu ảnh hưởng của lượng biến đột xuất.

Kém nhạy bén với sự biến thiên của tiêu thức.

Chỉ tính với tổng thể ít đơn vị.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trung vị KHÔNG tính được cho:

Dãy số thuộc tính.

Dãy số lượng biến không có khoảng cách tổ.

Dãy số lượng biến có khoảng cách tổ.

Dãy số lượng biến có khoảng cách tổ mở.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số trung vị là lượng biến:

Của đơn vị ở vị trí chính giữa trong một dãy số phân phối.

Của đơn vị ở vị trí chính giữa trong một dãy số lượng biến.

Có số lần xuất hiện nhiều nhất trong dãy số.

Có giá trị lớn nhất trong dãy số.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để xác định vị trí của trung vị trong một dãy số lượng biến, ta phải dựa vào chỉ số nào?

Tần số.

Tần số tích lũy.

Tần suất.

Tần suất tích lũy.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu số trung bình lớn hơn số trung vị thì:

Số đơn vị có lượng biến lớn hơn số trung bình sẽ chiếm đa số trong tổng thể.

Số đơn vị có lượng biến nhỏ hơn số trung bình sẽ chiếm đa số trong tổng thể.

Dãy số có phân phối chuẩn đối xứng.

Dãy số có phân phối chuẩn lệch trái rất mạnh.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi đường cong phân phối có đuôi dài hơn về phía phải, đó là phân phối chuẩn:

Đối xứng.

Lệch phải.

Lệch tuyệt đối.

Lệch trái.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu dãy số có phân phối chuẩn lệch trái thì:

Số đơn vị có lượng biến lớn hơn số trung bình sẽ chiếm đa số trong tổng thể.

Số đơn vị có lượng biến nhỏ hơn số trung bình sẽ chiếm đa số trong tổng thể.

Tổng thể được chia thành hai phần bằng nhau.

Không có đơn vị nào có lượng biến lớn hơn số trung bình trong tổng thể.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định nào dưới đây là đúng?

Độ lệch tiêu chuẩn không có đơn vị tính phù hợp.

Độ lệch tiêu chuẩn có thể được tính cho số liệu phân tổ và chưa được phân tổ.

Độ lệch tiêu chuẩn không quan tâm đến sự biến thiên của lượng biến.

Độ lệch tiêu chuẩn nhỏ thì độ biến thiên lớn.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định nào KHÔNG đúng về phương sai?

Tính được với mọi dãy số lượng biến.

Khắc phục được sự khác nhau về dấu của độ lệch giữa lượng biến và số bình quân của nó.

Có đơn vị tính giống như đơn vị tính của lượng biến.

Tính toán phức tạp.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tại sao cần phải bình phương độ lệch giữa các lượng biến và số bình quân của nó khi tính phương sai của tổng thể?

Để các giá trị đột xuất không ảnh hưởng đến tính toán.

Vì có thể số lượng biến nnn sẽ rất nhỏ.

Vì một số độ lệch sẽ mang dấu âm (-) và một số khác mang dấu dương (+).

Để loại bỏ đơn vị tính của lượng biến.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mức độ nào dưới đây phản ánh độ biến thiên của tiêu thức tốt nhất?

Khoảng biến thiên.

Độ lệch tuyệt đối bình quân.

Phương sai.

Độ lệch tiêu chuẩn.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn bậc hai phương sai của phân phối là:

Độ lệch tiêu chuẩn.

Số bình quân.

Khoảng biến thiên.

Độ lệch tuyệt đối.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai công nhân làm việc trong 8 giờ để sản xuất ra một loại sản phẩm.

Người thứ nhất làm một sản phẩm hết 2 phút. Người thứ hai hết 6 phút. Tính thời gian bình quân để sản xuất một sản phẩm của hai công nhân trong 8 giờ.

5

4

3

3,5

5,5

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo thống kê tuổi trong một lớp được phân bố như sau:

Tuổi

Số sinh viên

18

20

19

26

20

24

Tính tuổi trung bình của lớp:

18

19,2

19,05

18,75

19,25

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả thi kết thúc học phần của một lớp như sau:

Số sinh viên

Điểm

2

10

4

9

12

7

20

5

16

4

8

2

Tính điểm bình quân của lớp:

6,2

7,6

8,3

5,1

7,5

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Qua đợt kiểm tra sức khoẻ sinh viên vào trường; trọng lượng của 50 sinh viên như sau:

Trọng lượng

Số sinh viên

38

2

40

4

42

8

46

20

48

10

50

2

54

4

Tính trọng lượng trung bình:

46,20

47,50

48,36

47,23

45,76

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mức lương của một phân xưởng sợi như sau:

Mức lương (1000 đồng)

Số công nhân

400 – 600

22

600 – 800

44

800 – 1000

18

1000 – 1200

6

Tính mức lương trung bình:

815,260

926,300

717,770

922,500

1112,530

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Năng suất lao động của một xí nghiệp trong tháng 5/1999 như sau:

Năng suất lao động (kg/1CN)

Số CN

100 – 200

24

200 – 300

32

300 – 400

20

400 – 500

40

500 – 600

50

Tính năng suất lao động bình quân của xí nghiệp:

150,12

212,24

245,75

386,14

550,26

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có số liệu 360 cán bộ công nhân viên, giáo viên của một trường đại học được phân tổ theo mức lương như sau:

Mức lương (1.000 đồng)

Số người

300 – 400

25

400 – 500

60

500 – 600

75

600 – 700

90

700 – 800

50

800 – 900

60

n=360n = 360n=360

Xác định giá trị mốt:

715,20

618,75

627,20

535,20

646,50

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có số liệu NSLĐ của một phân xưởng như sau:

NSLĐ (kg/người)

Số công nhân

100 – 140

15

140 – 180

25

180 – 220

40

220 – 260

30

n=110n = 110n=110

Tính số Trung vị:

196

195

192

190

193

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có tài liệu về sản lượng của một xí nghiệp X trong các năm như sau:

Năm

Sản lượng (1.000 tấn)

1995

100

1996

300

1997

400

Tính tốc độ phát triển Trung bình của xí nghiệp:

3,2

2,0

2,5

3

2,6

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack