30 câu hỏi
Tần số thu được sau khi phân tổ được biểu hiện bằng:
Số tuyệt đối.
Số tương đối.
Số bình quân.
Số giản đơn.
Dãy số phân phối là kết quả của:
Phân tổ không có khoảng cách tổ.
Phân tổ có khoảng cách tổ đều nhau.
Phân tổ có khoảng cách tổ không đều nhau.
Phân tổ không có khoảng cách tổ, hoặc phân tổ có khoảng cách tổ đều nhau, hoặc phân tổ có khoảng cách tổ không đều nhau.
Khi xây dựng bảng thống kê, KHÔNG cần phải:
Sắp xếp chỉ tiêu giải thích một cách hợp lý.
Lựa chọn màu sắc phù hợp.
Ký hiệu cột, hàng rõ ràng.
Ghi đơn vị tính của chỉ tiêu.
Khi xây dựng bảng thống kê, nếu xuất hiện ký hiệu “...”, có nghĩa là:
Không có số liệu.
Số liệu thiếu sẽ bổ sung sau.
Không có liên quan, không cần ghi số liệu vào đó.
Số liệu là một số cố định.
Khi xây dựng bảng thống kê, nếu xuất hiện ký hiệu “x”, có nghĩa là:
Không có số liệu.
Số liệu thiếu sẽ bổ sung sau.
Không có liên quan, không được ghi số liệu vào đó.
Số liệu là một số cố định.
Khi xây dựng bảng thống kê, nếu xuất hiện ký hiệu “-”, có nghĩa là:
Không có số liệu.
Số liệu thiếu sẽ bổ sung sau.
Không có liên quan, không cần ghi số liệu vào đó.
Số liệu là một số cố định.
Khi xây dựng đồ thị thống kê, yếu tố nào dưới đây là quan trọng nhất?
Lựa chọn loại đồ thị phù hợp.
Xác định qui mô đồ thị.
Viết giải thích dễ xem, dễ hiểu.
Lựa chọn màu sắc phù hợp.
Đồ thị và biểu đồ:
Có thể hữu ích để kiểm tra sự phân bố số liệu.
Thể hiện các kết quả của nghiên cứu thống kê.
Có thể hữu ích để kiểm tra sự phân bố số liệu và thể hiện các kết quả của nghiên cứu thống kê.
Là căn cứ để lấy số liệu nghiên cứu.
Đồ thị hình cột được sử dụng khi:
Biểu hiện so sánh giữa các hiện tượng.
Biểu hiện hiện tượng qua thời gian.
Biểu hiện kết cấu của các hiện tượng.
Biểu hiện so sánh giữa các hiện tượng và biểu hiện hiện tượng qua thời gian.
Phân tích thống kê là:
Dựa vào mức độ của hiện tượng trong quá khứ nêu lên được bản chất cụ thể và tính qui luật của hiện tượng.
Xử lý tài liệu thu thập được trong điều tra thống kê.
Tập trung và hệ thống hoá tài liệu thu được qua điều tra thống kê.
Thu thập thông tin về hiện tượng nghiên cứu.
Căn cứ để xác định tiêu thức phân tổ thống kê:
Quy mô của hiện tượng
Thời gian của hiện tượng
Mục đích nghiên cứu và bản chất của hiện tượng
Không gian của hiện tượng
Các trường hợp nêu ra đều không đúng
Trị số chênh lệch giữa giới hạn trên và giới hạn dưới của mỗi tổ, gọi là:
Tiêu thức phân tổ
Chỉ tiêu thống kê
Khoảng cách phân tổ
Trung vị
Mốt
Đồ thị thống kê này thuộc loại nào:

Đồ thị kết cấu
Đồ thị liên hệ
Đồ thị phát triển
Đồ thị phân phối
Đồ thị so sánh
Đồ thị thống kê này thuộc loại nào:

Đồ thị kết cấu
Đồ thị liên hệ
Đồ thị phát triển
Đồ thị phân phối
Đồ thị so sánh
Số trung bình cộng phản ánh:
Tổng khối lượng của hiện tượng
Kết cấu của hiện tượng
Xu hướng của hiện tượng
Đại diện cho cả tập hợp lớn số liệu
Các ý nêu ra đều không đúng
Ký hiệu (X) trong biểu thống kê nói lên:
Biểu hiện tượng không có số liệu đó
Biểu hiện thể hiện tượng còn thiếu sẽ bổ xung sau
Biểu hiện hiện tượng không có liên quan đến điều đó, nếu viết số liệu vào ô đó sẽ vô nghĩa
Biểu hiện hiện tượng không chính xác
Tất cả các giải thích trên đều đúng
Ký hiệu (-) trong các biểu thống kê nói lên:
Hiện tượng không liên quan đến điều đó, nếu viết số liệu vào ô đó sẽ vô nghĩa
Số liệu còn thiếu sẽ bổ sung sau
Số liệu không chính xác
Hiện tượng không có số liệu đó
Tất cả giải thích đều sai
Có tài liệu phân tổ các gia đình tại một làng theo số con. Tính giá trị mốt:
| 
 Số con trong gia đình  | 
 Số gia đình  | 
| 
 0  | 
 12  | 
| 
 1  | 
 18  | 
| 
 2  | 
 40  | 
| 
 3  | 
 82  | 
| 
 4  | 
 21  | 
| 
 5  | 
 15  | 
| 
 6 trở lên  | 
 3  | 
15
18
2
3
Trong các ý sau, ý nào biểu hiện số tuyệt đối?
Quan hệ so sánh giữa giá cả của các mặt hàng giữa các thị trường
Mức giá của các mặt hàng tại các thị trường khác nhau
Mức độ tăng giá cả của các mặt hàng qua thời gian
Mức độ khác biệt về giá cả của các mặt hàng qua không gian
Số tuyệt đối cho phép
Phản ánh tình hình thực tế của hiện tượng nghiên cứu
Đi sâu nghiên cứu thực trạng của hiện tượng nghiên cứu
Phản ánh sự phát triển của hiện tượng qua thời gian
Phản ánh sự phát triển của hiện tượng qua không gian
Một công ty được thành lập vào năm 2001. Đến năm 2006, có 3 công ty khác sát nhập vào. Nếu tính vốn huy động bình quân của công ty trong giai đoạn từ 2001 đến nay thì:
Không có cùng phạm vi nên không tính bình quân được
Có cùng phạm vi nhưng không tính bình quân được
Có cùng phạm vi nên vẫn tính bình quân được
Không có cùng phạm vi nhưng vẫn tính bình quân được
Đơn vị của số tương đối KHÔNG phải là:
Hiện vật đơn
Đơn vị kép
%
Lần
Số tương đối chỉ phản ánh mối quan hệ so sánh giữa:
Hai mức độ cùng loại
Hai mức độ khác loại bất kỳ
Hai mức độ khác loại nhưng có mối liên hệ với nhau
Hai mức độ cùng loại và hai mức độ khác loại nhưng có mối liên hệ với nhau
Để tính số tương đối cường độ thì hai mức độ so sánh không cần phải:
Có cùng thời gian
Có cùng không gian
Có cùng đơn vị tính
Có mối liên hệ với nhau
Số tương đối cường độ là:
Năng suất lao động bình quân một công nhân trong doanh nghiệp năm 2009 bằng 125% so với năm 2008.
Năng suất lao động bình quân một công nhân trong doanh nghiệp năm 2009 là 130 triệu đồng.
Năng suất lao động bình quân một công nhân trong doanh nghiệp năm 2009 tăng 25% so với năm 2008.
Năng suất lao động bình quân một công nhân trong doanh nghiệp năm 2009 tăng so với năm 2008 là 26 triệu đồng.
Số tương đối KHÔNG được dùng để:
Phân tích thống kê
Giữ bí mật số tuyệt đối khi cần thiết
Lập kế hoạch
Nêu lên đặc điểm chung nhất của hiện tượng
Số tương đối không gian là:
Giá vàng tháng 3 ở Hà Nội thấp hơn 10% so với TP.HCM.
Giá vàng tháng 3 thấp hơn 10% so với tháng 2.
Giá vàng tháng 3 ở Hà Nội bằng 110% so với TP.HCM.
Giá vàng tháng 3 ở Hà Nội cao hơn 150.000 đồng một lượng so với TP.HCM.
Số bình quân cho biết mức độ:
Phổ biến nhất của tổng thể.
Đại diện của tổng thể.
Lớn nhất của tổng thể.
Biến thiên của tổng thể.
Xem xét dãy số liệu sau: 14, 16, 16, 22, 25, 25, 38, 38, 38.
Tham số đo xu hướng trung tâm nào kém ý nghĩa nhất?
Số bình quân cộng giản đơn.
Mốt.
Trung vị.
Số bình quân cộng gia quyền.
Mức độ nào dưới đây phản ánh độ đại biểu của tiêu thức tốt nhất?
Số bình quân.
Mốt.
Trung vị.
Không xác định được.
