2048.vn

5920 câu Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 có đáp án (Phần 56)
Quiz

5920 câu Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 có đáp án (Phần 56)

V
VietJack
ToánLớp 123 lượt thi
61 câu hỏi
1. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng Oxy, cho đường thẳng d: 2x – 5y + 3 = 0. Viết phương trình đường thẳng sao cho d là ảnh của đường thẳng ∆ qua phép quay tâm I (–1; 2), góc quay −180°.

Xem đáp án
2. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tâm đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật là gì?

Xem đáp án
3. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm x, biết: \[\frac{1}{4}{x^2} - \left( {\frac{1}{2}x - 4} \right)\frac{1}{2}x = - 14\].

Xem đáp án
4. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm x, biết 2x = 64

Xem đáp án
5. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm x, biết 3x = 27.

Xem đáp án
6. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

260 cm2 = ... dm2 ... cm2.

Xem đáp án
7. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ba kho thóc có tổng số 1 012 tạ thóc. Biết \(\frac{1}{2}\) số thóc kho A bằng \(\frac{3}{7}\) số thóc kho B và bằng \(\frac{5}{9}\) số thóc kho C. Tìm số thóc của mỗi kho.

Xem đáp án
8. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm ba số có trung bình cộng bằng 60, biết rằng nếu viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số thứ nhất thì được số thứ hai và số thứ ba gấp 4 lần số thứ nhất.

Xem đáp án
9. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 26 cm, chiều rộng kém chiều dài 8 cm. Tính diện tích của hình chữ nhật đó

Xem đáp án
10. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Giải các hệ phương trình sau bằng cách đặt ẩn số phụ:

\(\left\{ \begin{array}{l}\frac{1}{x} + \frac{1}{y} = \frac{4}{5}\\\frac{1}{x} - \frac{1}{y} = \frac{1}{5}\end{array} \right.\)

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho 31 số nguyên trong đó tổng của 5 số bất kỳ là một số dương. Chứng minh rằng tổng của 31 số đo là số dương.

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho 43 số nguyên, trong đó tổng của 7 số bất kì là một số nguyên âm. Chứng minh rằng tổng của 43 số đó là số nguyên âm.

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Chọn 4 chữ số khác nhau từ các số 0, 2, 4, 5, 6, 7 để lập thành số có 4 chữ số chia hết cho 5. Hỏi có thể tạo được bao nhiêu số như vậy?

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác ABC có trực tâm H, trọng tâm G và tâm đường tròn ngoại tiếp O. Chứng mình rằng:

a) \(\overrightarrow {HA} + \overrightarrow {HB} + \overrightarrow {HC} = 2\overrightarrow {HO} \);

b) \(\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OC} = \overrightarrow {OH} \);

c) \(\overrightarrow {GH} + 2\overrightarrow {GO} = 0\).

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một người bán một chiếc quạt điện với giá 198 000 đồng thì được lãi 10% tiền vốn một chiếc. Hỏi để lãi 10% giá bán thì người đó phải bán chiếc quạt đó với giá bao nhiêu?

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình vuông ABCD. Trên tia đối của tia CB lấy điểm M, trên tia đối của tia DC lấy điểm N sao cho BM = DN. Vẽ hình bình hành MANF, gọi O là trung điểm của AF. Chứng minh rằng:

Tứ giác MANF là hình vuông.

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình vuông ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của BC, CD và I là giao điểm của AN, DM. Chứng minh rằng:AN DM.

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong một buổi họp có tất cả 8 người, mỗi người sẽ bắt tay những người còn lại một lần. Vậy tổng số sẽ có bao nhiêu cái bắt tay?

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Có 10 người đến dự họp, mỗi người đều bắt tay tất cả những người còn lại một lần. Hỏi có bao nhiêu cái bắt tay tất cả?

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một đội 10 người trong một ngày đào được 35 m nương. Nếu bổ sung thêm 20 người nữa cùng đào thì trong một ngày đội đó đào được bao nhiêu mét mương? (mức đào của một người như nhau).

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Biết rằng, 15 công nhân sửa xong một đoạn đường phải hết 6 ngày. Hỏi muốn sửa xong đoạn đường đó trong 3 ngày thì cần bổ sung thêm bao nhiêu công nhân?

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

15 dm2 = … cm2.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

15 dm2 2 cm2 = … cm2.

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

1 996 dm2 = … cm2:

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

25 bằng hai số giống nhau nào nhân với nhau.

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai đường tròn (O) và (O′) tiếp xúc ngoài tại A. Kẻ tiếp tuyến chung ngoài BC, B (O) và C (O′). Tiếp tuyến chung trong tại A cắt tiếp tuyến chung ngoài BC tại I. Tính độ dài BC biết OA = 9 cm, O’A = 4 cm.

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho một hình vuông có cạnh 1 dm. Người ta cắt đi ở mỗi góc của hình vuông một tam giác vuông cân để được một bát giác đều. Tính tổng diện tích của bốn tam giác vuông cân bị cắt đi.

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho đường tròn (O) và một điểm A nằm ngoài đường tròn (O). Qua điểm A vẽ hai tiếp tuyến AB, AC đến (O) (B, C là 2 tiếp điểm). Gọi H là giao điểm của OA và BC, qua H kẻ một đường thẳng vuông góc với OC cắt (O) tại M (M thuộc cung nhỏ BC), AM cắt (O) tại N (N khác M); gọi K là trung điểm MN.

a) Chứng minh tứ giác ABOC nội tiếp và AB.BM = AM.NB.

b) Chứng minh 5 điểm A, B, K, O, C cùng thuộc một đường tròn và \(\widehat {AMH} = \widehat {AON}\).

c) Kẻ OI vuông góc NB tại I. Chứng minh: I, K, H thẳng hàng.

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cả ba con gà, vịt, ngỗng cân nặng 10,5 kg. Biết con gà cân nặng 1,5 kg, vịt nặng hơn gà 0,9 kg. Hỏi con ngỗng cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính chiều cao ứng với cạnh 40 cm của một tam giác, biết góc kề với cạnh này bằng 40° và 55°.

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm m để 2 đường thẳng (d) cắt nhau tại 1 điểm trên trục tung cho hàm số y = (m + 2)x + 2m2 + 1 tìm m để hai đường thẳng (d): y = (m + 2)x + 2m2 + 1 và (d'): y = 3x + 3 cắt nhau tại 1 điểm trên trục tung.

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số bậc nhất y = (2m + 1)x + m – 2. Tìm m biết rằng góc tạo bởi đường thẳng và trục Ox bằng 45°.

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số y = (2m – 1)x + 2. Tìm m để:

a) Hàm số đã cho là hàm số bậc nhất;

b) Hàm số đã cho là hàm số đồng biến;

c) Đồ thị hàm số đi qua 2 điểm A (2; 4);

d) Đồ thị hàm số song song với đường thẳng y = 3x.

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác ABC. Tìm điểm M thỏa mãn \(\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + 2\overrightarrow {MC} = \overrightarrow 0 \).

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Người ta trồng mía trên một khu đất hình chữ nhật có chiều rộng 130m, chiều dài hơn chiều rộng 70 m. Biết rằng, trung bình cứ 100 \({m^2}\) thu hoạch được 300kg mía. Hỏi khu đất đó thu hoạch được bao nhiêu kg mía?

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Độ dài 2 đường chéo của hình bình hành tỉ lệ với độ dài 2 cạnh kề của nó. Chứng minh rằng các góc tạo bởi 2 đường chéo bằng góc của hình bình hành

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Có một số tiền, nếu mua kẹo loại 5 000 đồng một gói thì được 15 gói kẹo. Hỏi cùng số tiền đó nếu mua loại kẹo 7 500 đồng một gói thì được bao nhiêu gói kẹo?

Xem đáp án
38. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một gia đình gồm bố, mẹ và hai con (4 người), bình quân thu nhập hằng tháng là 2 000 000 đồng một người. Nếu gia đình đó thêm một con nữa thì bình quân thu nhập hằng tháng của mỗi người bị giảm bao nhiêu tiền, biết rằng tổng thu nhập không thay đổi?

Xem đáp án
39. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một lớp có 60 học sinh, trong đó có 36 học sinh giỏi toán, 21 học sinh giỏi văn, 25 học sinh giỏi anh, 10 học sinh vừa giỏi toán vừa giỏi văn, 15 học sinh vừa giỏi toán vừa giỏi anh, 4 học sinh vừa giỏi văn vừa giỏi anh, 5 học sinh giỏi cả 3 môn. Hỏi trong lớp có mấy học sinh chỉ giỏi 1 môn, mấy học sinh không giỏi môn nào trong 3 môn trên?

Xem đáp án
40. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Có tất cả 18 quả táo, cam và xoài. Số quả cam bằng \(\frac{1}{2}\) số quả táo. Số quả xoài gấp 3 lần số quả cam. Tính số quả táo.

Xem đáp án
41. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tổng của hai số là 90. Số thứ nhất bằng \(\frac{7}{8}\) số thứ hai. Tìm hai số đó.

Xem đáp án
42. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính giá trị của biểu thức P = 18a + 30b + 7a 5b.Biết a + b = 100

Xem đáp án
43. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho a, b, c > 0 thỏa mãn a2 + b2 + c2 = 3. Tìm GTNN của: A = a3 + b3 + c3

Xem đáp án
44. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm x, biết: x5 = x3.

Xem đáp án
45. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một vòi nước chảy vào bể, giờ đầu chảy vào được \(\frac{2}{{15}}\) bể, giờ thứ hai chảy vào được \(\frac{1}{5}\) bể. Hỏi trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy vào được bao nhiêu phần của bể?

Xem đáp án
46. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trước đây mua 5 m vải phải trả 60 000 đồng. Hiện nay giá bán mỗi mét vải đã giảm 2000 đồng. Hỏi với 60 000 đổng, hiện nay có thể mua được bao nhiêu mét vải như thế ?

Xem đáp án
47. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trung bình mỗi con gà đẻ ăn hết 104 g thức ăn trong một ngày. Hỏi trại chân nuôi cần bao nhiêu ki-lô-gam thức ăn cho 375 con gà máu để ăn trong 10 ngày?

Xem đáp án
48. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phân tích đa thức thành nhân tử:  x2 – y2 + 12y – 36.

Xem đáp án
49. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác ABC có 3 góc nhọn, trực tâm H. Đường thẳng vuông góc với AB kẻ từ B cắt đường thẳng vuông góc với AC kẻ từ C tại D .a) Chứng minh tứ giác BHCD là hình bình hành.b) Gọi M là trung điểm BC, O là trung điểm AD. Chứng minh 2OM = AH.

Xem đáp án
50. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một người có số tiền không quá 70 000 đồng gồm 15 tờ giấy bạc với hai loại mệnh giá: loại 2 000 đồng và loại 5 000 đồng. Hỏi người đó có bao nhiêu tờ giấy bạc loại 5 000 đồng?

Xem đáp án
51. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình bình hành ABCD tâm O. Chứng minh rằng:

a) \(\overrightarrow {CO} - \overrightarrow {OB} = \overrightarrow {BA} \);

b) \(\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {BC} = \overrightarrow {DB} \);

c) \(\overrightarrow {DA} - \overrightarrow {DB} = \overrightarrow {OD} - \overrightarrow {OC} \).

Xem đáp án
52. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Lớp 5A có 43 học sinh. Trong bài thi học kỳ một cả lớp đều được điểm 9, hoặc điểm 10. Tổng số điểm của cả lớp là 406 điểm. Hỏi có bao nhiêu bạn được điểm 9, bao nhiêu bạn được điểm 10?

Xem đáp án
53. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7. Từ các chữ số trên lập được bao nhiêu số có 4 chữ số đôi một khác nhau và chia hết cho 10.

Xem đáp án
54. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 194 m chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Trên mảnh đất đó, người ta dành phần đất hình vuông cạnh 16,5 m để làm nhà.

a) Tính diện tích mảnh đất đó?

b) Tính diện tích cách làm nhà?

Xem đáp án
55. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một can nhựa chứa 100 lít dầu hỏa. Biết một lít dầu hỏa cân nặng 0,8 kg, can rỗng cân nặng 12,5 kg. Hỏi can dầu hỏa đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Xem đáp án
56. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một mảnh vải 4 m có giá 192 000 đồng. Một người mua 1,25 m vải đó để may áo với giá tiền công may áo là 30 000 đồng. Hỏi toàn bộ số tiền may chiếc áo đó là bao nhiêu?

Xem đáp án
57. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 61,5 m, chiều rộng bằng \(\frac{2}{3}\) chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Xem đáp án
58. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 20 m và chiều rộng 15 m. Người ta dành 20% diện tích mảnh vườn để trồng rau muống, 10% diện tích để trồng rau cải. Tính diện tích phần đất trồng rau muống, diện tích phần đất trồng rau cải.

Xem đáp án
59. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một can nhựa chứa 10 lít dầu. Biết một lít dầu cân nặng 0,8 kg, can rỗng cân nặng 1,3 kg. Hỏi can dầu đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Xem đáp án
60. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Người thợ may lấy ra một tấm vải lớn để cắt may 25 bộ quần áo cho công ty, mỗi chiếc ao may hết 500 cm vải, mỗi chiếc quần may hết 685 cm vải. Sau khi cắt xong thì tấm vải còn lại 5 dam. Vậy tấm vải ban đầu dài bao nhiêu cm?

Xem đáp án
61. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một phân xưởng lắp ráp xe đạp, sáu tháng đầu năm phân xưởng đó lắp ráp được 36 900 xe đạp, sáu tháng cuối năm phân xưởng lắp ráp được nhiều hơn sáu tháng đầu năm 6 900 xe đạp. Vậy trong cả năm đó, trung bình mỗi tháng phân xưởng lắp ráp được số chiếc xe đạp là:

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack