2048.vn

5920 câu Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 có đáp án (Phần 49)
Quiz

5920 câu Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 có đáp án (Phần 49)

V
VietJack
ToánLớp 123 lượt thi
58 câu hỏi
1. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB. Trên nửa đường trong lấy hai điểm C và D sao cho cung AC bé hơn cung AD (D khác B). Hai dây AD và BC cắt nhau tại M. Vẽ MN vuông góc với AB tại N.

a) Chứng minh tứ giác ACMN nội tiếp.

b) Chứng minh: AM.AD = AN.AB.

Xem đáp án
2. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB, C thuộc cung AB (CA < CB). Vẽ dây BE song song với OC. Chứng minh CA = CE.

Xem đáp án
3. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác ABC, D là trung điểm của AC, E là trung điểm của AB. Trên tia đối của DB lấy điểm N sao cho DN = DB. Trên tia đối của tia EC lấy điểm M sao cho EM = EC. Chứng minh rằng A là trung điểm của MN.

Xem đáp án
4. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác ABC, D là trung điểm của AC, E là trung điểm của AB. Trên tia đối của DB lấy điểm N sao cho DN = DB. Trên tia đối của tia EC lấy điểm M sao cho EM = EC.

a) Chứng minh DCDN = DADB.

b) Chứng minh AM // BC.

c) Chứng minh rằng A là trung điểm của MN.

Xem đáp án
5. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho đường tròn (O; R) và dây\[AB = \frac{8}{5}R\]. Vẽ một tiếp tuyến song song vói AB, cắt các tia OA, OB lần lượt tại M và N. Tính diện tích tam giác OMN.

Xem đáp án
6. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho đường thẳng d: y = (2m + 1).x - 2 và \[m \ne \frac{1}{2}\]. Giả sử d cắt Ox tại A, cắt Oy tại B. Tìm m để \[{S_{OAB}} = \frac{1}{2}\].

Xem đáp án
7. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số y = (m2 – 2m + 3)x + 6m có đồ thị là (d). Giá trị của m để (d) cắt Ox tại A, cắt Oy tại B sao cho SOAB lớn nhất.

Xem đáp án
8. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác ABC. Các đường cao AD, BE, CK (D, E, K tương ứng thuộc các cạnh BC, CA, AB) gọi là các đường n – tuyến của DABC nếu như: \[\frac{{BD}}{{BC}} = \frac{{CE}}{{CA}} = \frac{{AK}}{{AB}} = \frac{1}{n}\](n là số dương cho trước). Đặt AD = da, BE = db, CK = dc (và gọi da, db, dc là độ dài của các đường n - tuyến). Chứng minh rằng:

da2 + db2 + dc2 = \[\frac{{{n^2} - n + 1}}{n}\left( {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \right)\].

Xem đáp án
9. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

12 người làm xong một công việc trong 4 ngày. Hỏi 16 người làm xong công việc đó trong bao nhiêu ngày ? (Mức làm của mỗi người như nhau).

Xem đáp án
10. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Chứng minh rằng tích 3 số tự nhiên chia hết cho 6.

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Chứng minh rằng tích của 3 số tự nhiên liên tiếp chia hết cho 6.

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm hiệu của 2 số biết rằng nếu số bị trừ bớt đi 735 đơn vị và thêm vào số bị trừ 265 đơn vị thì hiệu mới bằng 12 000.

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \[M = \frac{{{a^2} + {b^2} + {c^2}}}{{2ab}} + \frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2bc}} + \frac{{{c^2} + {a^2} - {b^2}}}{{2ac}}\]. Chứng minh rằng:

a) Nếu a, b, c là độ dài 3 cạnh của một tam giác thì M < 1.

b) Nếu M = 1 thì hai trong ba phân thức đã cho của M = 1, phân thức còn lại bằng -1.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác ABC có \[\widehat A = 60^\circ \], AB = 6, AC = 9. Tính diện tích S và đường cao AH của tam giác ABC.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác ABC, biết \[\widehat B = 60^\circ \], AB = 6 cm, BC = 4 cm. Tính độ dài cạnh AC.

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho A = n6 + 10n4 + n3 + 98n - 6n5 - 26 và B = 1 + n3 - n.

Chứng minh mọi n Î thì thương của phép chia a cho b là bội của 6.

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho A = n6 + 10n4 + n3 + 98n - 6n5 - 26 và B = 1 + n3 - n.

Chứng minh mọi n Î ℤ thì thương của phép chia a cho b là bội của 6.

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các số sau: 99; 33; 57; 72; 2019; 8820; 1739; 639; 1392.

a) Số nào chia hết cho 9?

b) Số nào không chia hết cho 9?

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm số tự nhiên có bốn chữ số chia hết cho 5 và cho 27 biết rằng hai chữ số giữa của số đó là 97.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm một phân số có tổng của tử số và mẫu số bằng 175 và biết nếu thêm 9 đơn vị vào tử số của phân số đó ta được phân số mới bằng 1.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một hình chữ nhật có chu vi là 24cm, có chiều dài hơn chiều rộng 2cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó?

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một hình chữ nhật có chu vi là 24cm, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tìm diện tích của hình chữ nhật đó?

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 8, AC = 15, BC = 17. Tính độ dài đường trung tuyến AM.

\[\frac{{15}}{2}\];

\[\sqrt {31} \];

\[\frac{{867}}{4}\];

\[\frac{{17}}{2}\].

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tam giác ABC vuông tại A và có AB = AC = a. Tính độ dài đường trung tuyến BM của tam giác đã cho.

BM = a ;

\[BM = a\sqrt 2 \];

\[BM = a\sqrt 3 \];

\[BM = \frac{{a\sqrt 5 }}{2}\].

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một liên đội thiếu niên khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều thừa 1 người. Tính số đội của liên đội biết rằng số đội viên khoảng từ 100 đến 150 ?

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm hai số nguyên tố biết tổng của chúng bằng 139.

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Viết số thập phân thích hợp:

2 giờ 15 phút = ... giờ     

1 giờ 45 phút = ... giờ     

4 giờ 54 phút = ... giờ

3 giờ 36 phút = ... giờ

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

15 phút = ... giờ

84 phút = ... giờ

360 giây = ... giờ

426 giây = ... phút

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Viết tên các cặp góc phụ nhau, bù nhau có trong hình sau

Viết tên các cặp góc phụ nhau, bù nhau có trong hình sau đường thẳng md (ảnh 1)

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho đường gấp khúc ABCD, biết đoạn thẳng \[AB = \frac{1}{2}BC\]và AB = 3 cm. Độ dài đường gấp khúc BCD dài hơn độ dài đường gấp khúc ABC là 5 cm. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD.

Cho đường gấp khúc ABCD, biết đoạn thẳng AB = 1/2BC và AB = 3 cm. Độ dài (ảnh 1)

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Có đường gấp khúc ABCD, có AB = 15 cm. Biết đường gấp khúc ABC dài hơn đường gấp khúc BCD là 3 cm. Tính độ dài đường gấp khúc CD.

Có đường gấp khúc ABCD, có AB = 15 cm. Biết đường gấp khúc ABC dài hơn đường gấp  (ảnh 1)

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bất phương trình \[\left| {x - 5} \right| \le 4\] có bao nhiêu nghiệm nguyên ?

10;

8;

9;

7.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số nghiệm nguyên của bất phương trình 2x2 - 3x - 15 £ 0 là

6;

5;

8;

7.

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Có 50 chai sữa, mỗi chai có 0,5l sữa. Mỗi lít sữa cân nặng 1,02kg. Mỗi vỏ chai cân nặng 0,2kg. Hỏi 50 chai sữa đó cân nặng tất cả bao nhiêu kg?

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Giải phương trình sau: (3.x - 24).73 = 2.74.

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Viết 729 dưới dạng luỹ thừa với ba cơ số khác nhau và số mũ lớn hơn 1.

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Có 20 chai sữa, mỗi chai chứa 0,75 lít sữa. Mỗi lít sữa can nặng 1,04 kg. Mỗi vỏ chai cân nặng 0,25 kg. Hỏi 20 chai sữa đó cân nặng bao nhiêu ki- lô- gam?

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giải phương trình: 4x + 32x + 1 = 3.18x + 2x.

x = 1, x = log32;

x = 0, x = log23 ;

x = 0, x = \[{\log _{\frac{9}{2}}}\frac{1}{3}\];

x = 1, x = log23 .

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tổng các nghiệm của phương trình 4x + 3(2x + 1) = 3.18x + 2x.

0;

\[{\log _{\frac{9}{2}}}\frac{1}{3}\];

\[{\log _{\frac{9}{2}}}\frac{1}{6}\];

3.

Xem đáp án
40. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Giải phương trình \[\sqrt {2x + 1} = 7 - x\].

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong kì thi học sinh giỏi cấp trường, lớp 10A có 17 bạn được công nhận học sinh giỏi Văn, có 25 bạn được công nhận học sinh giỏi Toán. Biết cả lớp 10A có 45 học sinh và 13 học sinh không đạt học sinh giỏi. Số học sinh giỏi cả văn lẫn toán là

10.

32.

22.

15.

Xem đáp án
42. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm các số tự nhiên a, b thoả mãn 2a2 + b2 + 2ab + 2a - 4b < 0.

Xem đáp án
43. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Khi chia số tự nhiên a cho 36, ta được số dư là 12. Hỏi a có chia hết cho 4 không? Có chia hết cho 9 không? Giải thích.

Xem đáp án
44. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

May một bộ quần áo hết 2,8 m vải hỏi có 371,5 m vải thì may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo như thế và còn thừa mấy mét vải?

Xem đáp án
45. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Khi chia số tự nhiên a cho 54, ta được số dư là 38. Khi chia a cho 18 ta được thương là 14 và còn dư. Tìm số a.

Xem đáp án
46. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm x, biết: 2x + 1 – 2x = 32.

Xem đáp án
47. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm x, biết: 2x + 1 – 2x = 32.

Xem đáp án
48. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính tổng của các số tự nhiên x, biết x là số có 2 chữ số và 12 < x < 91.

Xem đáp án
49. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong dịp tết nguyên đán một cửa hàng đã chuẩn bị một số hộp mứt đủ bán trong 20 ngày, nếu mỗi ngày bán 320 hộp, nhưng thực tế cửa hàng bán một ngày 400 hộp. Hỏi số hộp mứt cửa hàng đã chuẩn bị đủ bán được bao nhiêu ngày?

Xem đáp án
50. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Từ 2 đến 20 có bao nhiêu số ...

a) chia hết cho 2;

b) chia hết cho 5;

c) chia hết cho 3;

d) chia hết cho 9.

Xem đáp án
51. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Giải phương trình 2x + 2 - 2x = 96.

Xem đáp án
52. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính C = 3 + 32 + 33 + ... + 31 000.

Xem đáp án
53. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 8m, chiều rộng bằng \[\frac{3}{4}\]chiều dài, để lát nền căn phòng đó người ta dùng loại gạch men vuông có cạnh 4dm. Hỏi căn phòng được lát nền bằng bao nhiêu gạch men đó? ( biết phần diện tích mạch vữa không đáng kể).

Xem đáp án
54. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 8m, chiều rộng 6m. Người ta dùng các viên gạch men hình vuông cạnh 4dm để lát nền căn phòng đó. Hỏi:

a) Hỏi cần bao nhiêu viên gạch men để lát kín nền căn phòng đó? (Phần diện tích mạch vữa không đáng kể).

b) Biết giá tiền 1m2 gạch men loại đó là 120 000 đồng. Hỏi phải tốn bao nhiêu tiền mua gạch men để lát kín nền căn phòng đó?

Xem đáp án
55. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho 2 đường thẳng xx' và yy' song song với nhau, một đường thẳng cắt xx' và yy' lần lượt tại các điểm A, A'. Kẻ tia phân giác Az của \[\widehat {x'AA'}\] và tia phân giác A't của \[\widehat {yA'A}\]. Tia Az cắt yy' tại điểm B' và A't cắt xx' tại điểm B.

a) Chứng tỏ Az // A't.

b) Chứng tỏ \[\widehat {ABA'} = \widehat {AB'A'}\].

Xem đáp án
56. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho 2 đường thẳng xx' và yy' song song với nhau. Đường thẳng a cắt xx', yy' lần lượt tại A và B. Tia At là tia phân giác của \[\widehat {xAB}\].

a) Chứng minh tia At cắt đường thẳng yy'.

b) Cho \[\widehat {xAB} = 70^\circ \], At cắt yy' tại C. Tính số đo góc ACB.

Xem đáp án
57. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một tổ 12 người làm 4 ngày được 144 sản phẩm. Hỏi nếu muốn làm được 210 sản phẩm trong 5 ngày thì cần có bao nhiêu người?

Xem đáp án
58. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một tổ 15 người dự định làm xong một công việc trong 20 ngày, mỗi ngày làm 8 giờ. Hỏi tổ có thêm 5 người cùng làm, mỗi ngày làm 10 giờ thì mọi người phải làm xong việc đó trong bao nhiêu ngày?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack