2048.vn

5920 câu Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 có đáp án (Phần 47)
Quiz

5920 câu Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 có đáp án (Phần 47)

V
VietJack
ToánLớp 125 lượt thi
60 câu hỏi
1. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

A = 5n + 2 + 26 . 5n + 82n + 1 chia hết cho 59.

Xem đáp án
2. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

7,306m= m dm mm

Xem đáp án
3. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

2,539m = …m …dm …cm …mm

Xem đáp án
4. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác ABC, các đường cao BD và CE. Chứng minh rằng:

a) Bốn điểm B, E, D, C cùng thuộc một đường tròn.

b) DE < BC.

Xem đáp án
5. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác ABC nhọn (AB > AC), có \(\widehat B = 45^\circ \) và vẽ đường cao AH. Gọi M là trung điểm của AB. P là điểm đối xứng với H qua M.

a) Chứng minh rằng tứ giác AHBP là hình vuông.

b) Vẽ đường cao BK của tam giác ABC. Chứng minh rằng HP = 2MK.

c) Gọi D là giao điểm của AH và BK. Qua D và C vẽ các đường thẳng song song với BC và AH sao cho chúng cắt nhau tại Q. Chứng minh: ba điểm P, K, Q thẳng hàng.

d) Chứng minh các đường thẳng CD, AB và PQ đồng quy.

Xem đáp án
6. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác ABC, I là một điểm trong tam giác, IA, IB, IC theo thứ tự cắt BC, CA, AB ở M, N, P. Chứng minh rằng \(\frac{{NA}}{{NC}} + \frac{{PA}}{{PB}} = \frac{{IA}}{{IM}}\).

Xem đáp án
7. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một khu đất hình chữ nhật có chu vi 500 m và gấp 5 lần chiều rộng. Hỏi diện tích khu đất đó bằng bao nhiêu mét vuông?

Xem đáp án
8. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một khu đất hình chữ nhật có chu vi 500 m và gấp 5 lần chiều rộng. Hỏi diện tích khu đất đó bằng bao nhiêu mét vuông?

Xem đáp án
9. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 600 m, chiều rộng 400 m. Hỏi diện tích khu đất đó bằng bao nhiêu héc-ta?

Xem đáp án
10. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau và tích các chữ số bằng 24 là ………

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cứ xay 1 tạ thóc thì được 67,5 kg gạo. Xay lần thứ 1 hết 165,5 kg thóc. Lần 2 xay được 134,5 kg thóc. Hỏi cả 2 lần xay được bao nhiêu kg gạo?

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho M = 1 × 3× 5 × 7 ×...× 2023 + 2024. Hỏi M chia cho 5 dư bao nhiêu?

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính nhanh:\(B = \frac{1}{{15}} + \frac{1}{{35}} + \frac{1}{{63}} + \frac{1}{{99}} + \frac{1}{{143}}\).

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hiệu của hai số bằng 0,14. Tìm hai số đó biết rằng 5 lần số lớn trừ đi số bé thì được 18,1.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Khi nhân 342 với một số có 2 chữ số giống nhau. Cúc đã đặt các tích riêng thẳng cột như trong phép cộng nên đã tìm ra kết quả ít hơn tích đúng là 12312. Tìm số có 2 chữ số giống nhau đó .

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một kho chứa 160,8 tấn gạo. Người ta lấy đi \(\frac{1}{3}\) số gạo đó để ủng hộ đồng bào lũ lụt. Hỏi trong kho còn bao nhiêu tấn gạo ?

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một căn phòng dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 4,5m; chiều rộng 3,5m và chiều cao 4m. Người ta quét vôi tường xung quanh căn phòng và trần nhà. Hỏi diện tích cần quét vôi là bao nhiêu mét vuông, biết tổng diện tích các cửa là 7,8.

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng 12,5 m và có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh 25 m. Tính chu vi thửa ruộng hình chữ nhật đó?

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Thùng to có 21 lít dầu, thùng bé có 15 lít dầu. Số dầu đó được chứa vào các chai như nhau, mỗi chai có 0,75 lít. Hỏi có tất cả bao nhiêu chai dầu?

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một tổ sản xuất trong 11 ngày đầu mỗi ngày làm được 96 sản phẩm, trong 15 ngày sau mỗi ngày làm được 124 sản phẩm. Hỏi tổ đó đã sản xuất được tất cả bao nhiêu sản phẩm?

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong một phép chia có số chia là 2,1 thương là 1,47 và số dư là 0,013 như vậy số bị chia là

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm số chia biết số bị chia là 2,4, thương là 1,7 và số dư là 0,02

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm hai số biết tổng của hai số đó là 102,1. Nếu số thứ nhất gấp 5 lần và giữ nguyên số thứ hai thì tổng mới bằng 329,3.

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hai số thập phân có tổng là 503,69 biết rằng nếu chuyển dấu phẩy của số thứ nhất sang bên phải một chữ số ta được số thứ hai. Tìm số thứ nhất.

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm x:
a) x : 0,25 + x
× 11= 24
b) x
× 8,01 – x : 100 = 38
c) 2,3 : 2,8
× x = 57,5
d) 0,16 : (x
: 3,5) = 2,8

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tổng của hai số là 0,6. Thương của hai số cũng bằng 0,6. Tìm hai số đó.

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tổng của hai số bằng 43,75. Tìm hai số đó, biết rằng nếu số thứ nhất gấp 5 lần và giữ nguyên số thứ hai thì được tổng mới bằng 124,95.

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một hình chữ nhật có tổng độ dài 2 cạnh liên tiếp là 28 cm, chiều dài hơn chiều rộng 6cm.

a) Tính chu vi hình chữ nhật đó.

b) Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm x, y biết \(\frac{x}{2} = \frac{y}{5}\) và x.y = 360.

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phân tích đa thức sau thành nhân tử x3 – 7x – 6 (bằng nhiều cách)

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Để đào xong một đoạn mương, một đội công nhân 15 người phải làm trong 10 ngày. Nay muốn đào xong đoạn mương đó trong 6 ngày thì cần bổ sung cho đội đó thêm bao nhiêu người?

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một đội công nhân có 24 người cần sửa xong một quãng đường cần 12 ngày. Hỏi muốn làm xong quãng đường đó trong 8 ngày thì cần thêm bao nhiêu người nữa? (Mức làm của mỗi người là như nhau).

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một đội 20 người trong 1 ngày đào được 70 m mương. Nếu bổ sung thêm 30 người nữa thì trong 3 ngày sẽ đào được bao nhiêu mét mương? (Mức đào của mỗi người là như nhau.)

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Lũy thừa bậc n của a là gì? Lấy ví dụ minh họa

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

1,2 : x = 1,7 (dư 0,01)

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho A= 3 + 32 + 33 + … + 3100. Tìm số tự nhiên n biết rằng 2A + 3 = 3n

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm số tự nhiên n thỏa mãn 4n = 43.45?

Xem đáp án
38. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phân tích đa thức thành nhân tử:

a) 5a – 10ax – 15a.

b) – 2a2b – 4ab2 – 6ab.

c) 3a2x – 6a2y + 12a.

Xem đáp án
39. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(a + \frac{5}{a} - 5 = b + \frac{6}{b} - 6\). (a khác 5, b khác 6). Chứng minh \(\frac{a}{b} = \frac{5}{6}\)

Xem đáp án
40. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Bình chia một số cho 356 được thương là 908 và số dư là số dư lớn nhất có thể. Vậy Bình nhân số đó được kết quả là bao nhiêu?

Xem đáp án
41. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Bình nghĩ một số mà khi chia số đó cho 356 được thương là 908 và số dư là số dư lớn nhất có thể. Tìm số Bình nghĩ

Xem đáp án
42. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tổng tử số và mẫu số là 3 345. Biết 2 lần tử số bằng 3 lần mẫu số . Tìm phân số đó

Xem đáp án
43. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho phân số có tổng tử số và mẫu số là 270. Biết 4 lần mẫu số bằng 5 lần tử số. Tìm phân số đó?

Xem đáp án
44. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai số có thương và tổng của chúng đều bằng 30,25. Tìm số lớn

Xem đáp án
45. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chữ nhật ABCD, O là giao điểm hai đường chéo. M thuộc CD và N thuộc AB sao cho DM = BN.

a) Chứng minh ANCM là hình bình hành, từ đó suy ra các điểm M, O, N thẳng hàng.

b) Qua M kẻ đuờng thẳng song song với AC cắt AD ở E, qua N kẻ đường thẳng song song với AC cắt BC ở F. Chứng minh tứ giác ENFM là hình bình hành.

c) Tìm vị trí của điểm M, N để ANCM là hình thoi.

d) BD cắt NF tại I.  Chứng minh I là trung điểm của NF

Xem đáp án
46. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác ABC có \(\widehat A = 90^\circ \), AB = AC, điểm D thuộc cạnh AB. Đường thẳng qua B và vuông góc với CD cắt đường thẳng CA ở K. Chứng minh rằng AK = AD

Xem đáp án
47. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Có 9 can nước mắm như nhau đựng tất cả 6,75 lít nước mắm. Hỏi 6 can nước mắm như thế đựng bao nhiêu lít nước mắm?

Xem đáp án
48. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một người mua 13,5 kg bánh và kẹo, trong đó lượng bánh bằng \(\frac{4}{5}\) lượng kẹo. Hỏi người đó mua mỗi loại mấy ki - lô - gam?

Xem đáp án
49. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị lớn nhất của biểu thức 125 × a – b × 25 với a, b là các số có hai chữ số là:

Xem đáp án
50. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một kho chứa 45,2 tấn gạo. Lần đầu người ta lấy lại ra \(\frac{1}{8}\) số gạo đó, lần sau lấy tiếp \(\frac{1}{5}\) số gạo còn lại. Hỏi sau hai lần lấy, trong kho còn lại bao nhiêu tấn gạo.

Xem đáp án
51. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

May 13 chiếc áo hết 19,5 mét vải, may 12 cái quần hết 12,6 mét. Hỏi may bộ quần áo hết bao nhiêu mét vải?

Xem đáp án
52. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hai số thập phân có tổng là 55,22. Nếu dời dấu phẩy của số bé sang trái một hàng, rồi lấy hiệu giữa số lớn và số bé ta được 37,07. Tìm 2 số đó.

Xem đáp án
53. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một cửa hàng bán vật liệu xây dựng có 127,5 tạ xi măng, buổi sáng cửa hàng bán được \(\frac{1}{5}\) lượng xi măng đó. Buổi chiều bán được \(\frac{1}{5}\) số xi măng còn lại. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu tạ xi măng?

Xem đáp án
54. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một cửa hàng vật liệu xây dựng buổi sáng bán được 15 tấn xi măng, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 17 tạ xi măng. Hỏi cả ngày hôm đó cửa hàng bán được bao nhiêu tạ xi măng?

Xem đáp án
55. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

1 cửa hàng có số gạo tẻ hơn số gạo nếp  là 168 kg. Số gạo nếp bằng \(\frac{1}{2}\) số gạo tẻ. Hỏi cửa hàng đó có bao nhiêu kg gạo nếp và gạo tẻ?

Xem đáp án
56. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một cửa hàng có số gạo tẻ nhiều hơn gạo nếp là 115,6 kg. Sau khi bán đi 13,5 kg mỗi loại thì số gạo tẻ còn lại gấp 5 lần số gạo nếp còn lại. Vậy lúc đầu cửa hàng đó có bao nhiêu kg gạo nếp, có bao nhiêu kg gạo tẻ.

Xem đáp án
57. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 61,5 m, chiều rộng bằng \(\frac{2}{3}\) chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Xem đáp án
58. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 20 m và chiều rộng 15 m. Người ta dành 20% diện tích mảnh vườn để trồng rau muống, 10% diện tích để trồng rau cải. Tính diện tích phần đất trồng rau muống, diện tích phần đất trồng rau cải.

Xem đáp án
59. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một can nhựa chứa 10lít dầu. Biết một lít dầu cân nặng 0,8 kg, can rỗng cân nặng 1,3 kg. Hỏi can dầu đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Xem đáp án
60. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một vòi nước chảy vào một cái bể không có nước.Trong 2 giờ đầu vòi chảy được \(\frac{2}{7}\) bể, trong 3 giờ sau chảy được \(\frac{9}{{14}}\) bể. Hỏi trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy được bao nhiêu phần bể nước?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack