5920 câu Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 có đáp án (Phần 46)
52 câu hỏi
Giải phương trình \({\sin ^2}\frac{x}{2} - 2co{s^2}\frac{x}{4} = \frac{3}{4}\).
Tìm m để đường thẳng y = 2x – 1 và y = 3x + m cắt nhau tại một điểm nằm trên trục hoành.
Từ các điểm A, B, C, D, E không thẳng hàng, ta có thể lập được bao nhiêu tam giác mà các đỉnh của tam giác được lấy từ 5 điểm A, B, C, D, E?
\(C_5^3 = 10\);
\(A_5^3 = 60\);
\({P_5} = 120\);
\({P_3} = 6\).
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành. Các điểm I, J lần lượt là trọng tâm tam giác SAB, SAD. Gọi M là trung điểm của CD. Tìm giao điểm E của SD và mặt phẳng IJM.
Cho hình lăng trụ ABC.A’B’C’. Gọi G là trọng tâm tam giác ABA’ và M là điểm tùy ý trên đường thẳng B’C’. Đường thẳng MG cắt mặt phẳng (ABC) tại điểm N. Tỉ số \(\frac{{GM}}{{GN}}\) bằng
\(\frac{1}{2}\);
2;
3;
\(\frac{1}{3}\).
Cho tam giác ABC nhọn. Vẽ đường tròn tâm O đường kính BC cắt AB, AC theo thứ tự tại D và E.
a) Chứng minh CD vuông góc với AB, BE vuông góc với AC.
b) Gọi K là giao điểm của BE và CD. Chứng minh AK vuông góc với BC.
Cho tam giác ABC nhọn, vẽ đường tròn (O) đường kính BC cắt AB, AC lần lượt tại F và E. CF cắt BE tại H.
a) Chứng minh tứ giác AEHF nội tiếp.
b) Gọi I là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác AEHF. Tính số đo cung EHF, diện tích hình quạt IEHF của đường tròn (I) nếu \(\widehat {BAC} = 60^\circ \), AH = 4 cm.
c) AH giao BC tại D. Chứng minh FH là tia phân giác của \(\widehat {DFE}\).
d) Chứng minh 2 tiếp tuyến của (O) tại E, F và AH đồng quy tại một điểm.
Hiệu 2 số là 66,8. Nếu dịch dấu phẩy của số bé sang trái một hàng thì hiệu mới là 117,83. Tìm số lớn.
Rô-bốt có hai cái cốc loại 250 ml và 400 ml. Chỉ dùng hai cái cốc đó, làm thế nào để Rô-bốt lấy được 100 ml nước từ chậu nước?
Cho biểu thức \[P = \frac{{\sqrt x + 1}}{{\sqrt x - 1}}\].
a) Tìm x nguyên để P nhận giá trị nguyên.
b) Tìm x sao cho P > 1.
Cho 2 tập khác rỗng A = (m – 1; 4]; B = (–2; 2m + 2), m ∈ ℝ. Tìm m để A ⊂ B.
Tìm số tự nhiên a, b biết ƯCLN(a, b) = 4 và a + b = 48.
Cho tam giác ABC. Tìm điểm M sao cho \(\overrightarrow {MA} + 2\overrightarrow {MB} + 3\overrightarrow {MC} = \vec 0\).
Đơn giản biểu thức sau khi bỏ ngoặc:
a) –a – (b – a – c);
b) – (a – c) – (a – b + c);
c) b – (b + a – c);
d) –(a – b + c) – (a + b + c);
e) (a + b) – (a – b) + (a – c) – (a + c);
g) (a + b – c) + (a – b + c) – (b + c – a) – (a – b – c).
Đơn giản biểu thức sau khi bỏ dấu ngoặc:
a) (a + b – c) – (b – c + d);
b) –(a – b + c) + (a – b + d);
c) (a + b) – (–a + b – c);
d) –(a + b) + (a + b + c);
e) (a – b + c) – (a – b + c);
f) –(a – b – c) + (a – b – c).
Cho tam giác ABC có AB = AC, gọi D là trung điểm của BC. Chứng minh:
a) ∆ADB = ∆ADC.
b) AD là tia phân giác của \(\widehat {BAC}\) và \(\widehat B = \widehat C\).
c) AD vuông góc với BC.
Cho tam giác ABC có AB = AC. Gọi D là trung điểm của cạnh BC.
a) Chứng minh rằng ∆ABD = ∆ACD và AD là tia phân giác của \(\widehat {BAC}\).
b) Vẽ DM vuông góc với AB tại M. Trên cạnh AC lấy điểm N sao cho AN = AM. Chứng minh ∆ADM = ∆ADN và DN vuông góc AC.
c) Gọi K là trung điểm của đoạn thẳng CN. Trên tia đối của tia KD lấy điểm E sao cho KE = KD. Chứng minh M, E, N thẳng hàng.
Số đối của 24 là gì?
Tìm x biết:
a) (x – 5).(x + 4) = 0;
b) x2 – 7x = 0;
c) x2 = –5x;
d) x3 = x;
e) (x – 5).(x – 4) = 0.
Cho 3x2 + 3y2 = 10xy với y > x > 0. Tính giá trị của biểu thức \(K = \frac{{x + y}}{{x - y}}\).
Giải phương trình 5sin2x + 3sinxcosx – 4cos2x = 2.
Cho các tập hợp A = {x ∈ ℝ | x ≤ a}; B = {x ∈ ℝ | x ≥ b}; C = [–5; 5]. Biết rằng A ∩ C; B ∩ C là các đoạn có độ dài lần lượt là 7 và 9. Tìm tập A ∩ B.
A ∩ B = [–4; 2];
A ∩ B = (–4; 2);
A ∩ B = [–4; +∞);
A ∩ B = (–∞; 2).
Cho \(A = \sqrt {{{2018}^2} + {{2018}^2}{{.2019}^2} + {{2019}^2}} \). Chứng minh A là một số tự nhiên.
Tìm số tự nhiên n để giá trị biểu thức sau là số nguyên tố: A = n3 – 4n2 + 4n – 1.
Cho hai tập hợp X = (0; 3] và Y = (a; 4). Tìm tất cả các giá trị của a ≤ 4 để X ∩ Y ≠ ∅.
\(\left[ \begin{array}{l}a < 3\\a \ge 4\end{array} \right.\);
a < 3;
a < 0;
a > 3.
Tìm x biết: x4 + 2x3 – 6x – 9 = 0.
Giải phương trình \(\cos \left( {2x + \frac{\pi }{4}} \right) = \frac{1}{2},\,\, - \pi < x < \pi \).
Giải phương trình \(\cos \left( {2x - \frac{\pi }{4}} \right) = \frac{1}{2}\).
Giải phương trình cos2x – 3cosx + 2 = 0.
Khi chuyển hỗn số \(34\frac{6}{x}\) về dạng phân số thì ta được phân số tối giản A có tổng tử số và mẫu số là 461. Giá trị của x là bao nhiêu?
Cho \(Q = \left( {\frac{1}{{x - 4}} - \frac{1}{{x + 4\sqrt x + 4}}} \right).\frac{{x + 2\sqrt x }}{{\sqrt x }}\).
a) Tìm điều kiện xác định của biểu thức Q.
b) Rút gọn Q.
Rút gọn biểu thức sau: \(B = \left( {\frac{1}{{x - 4}} - \frac{1}{{x - 4\sqrt x + 4}}} \right).\frac{{x + 2\sqrt x }}{{\sqrt x }}\).
Giải phương trình lượng giác: sin22x + sin24x = sin26x.
Giải phương trình sau: \({\sin ^2}2x = \frac{1}{2}\).
a) Cho biểu thức \[A = \frac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x + 2}}\] với x ≥ 0. Tính giá trị của A khi x = 16.
b) Cho biểu thức \(B = \frac{{\sqrt x + 3}}{{\sqrt x + 1}} - \frac{5}{{1 - \sqrt x }} + \frac{4}{{x - 1}}\) với x ≥ 0; x ≠ 1. Rút gọn B.
c) Tìm các số hữu tỉ x để P = A.B có giá trị nguyên.
Tìm x biết: \(\sqrt {16x} - 2\sqrt {36x} + 3\sqrt {9x} = 2\).
Cho hai điểm phân biệt A và B. Tìm điểm M thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
a) \(\overrightarrow {MA} - \overrightarrow {MB} = \overrightarrow {BA} \).
b) \(\overrightarrow {MA} - \overrightarrow {MB} = \overrightarrow {AB} \).
c) \(\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} = \overrightarrow 0 \).
Cho tam giác ABC. Hãy tìm các điểm M thỏa các điều kiện:
a) \(\overrightarrow {MA} - \overrightarrow {MB} = \overrightarrow {BA} \).
b) \(\overrightarrow {MA} - \overrightarrow {MB} = \overrightarrow {AB} \).
c) \(\overrightarrow {MA} - \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} = \overrightarrow {BA} \).
d) \(\left| {\overrightarrow {MA} - \overrightarrow {CA} } \right| = \left| {\overrightarrow {AC} - \overrightarrow {AB} } \right|\).
Cho mười chữ số 0, 1, 2, 3, …, 9. Có bao nhiêu số tự nhiên lẻ gồm 6 chữ số khác nhau, nhỏ hơn 600000 được xây dựng từ 10 số trên.
Tìm tổng của số lẻ nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau với số chẵn lớn nhất gồm 2 chữ số chẵn khác nhau.
Tính tổng sau: 1 + 2 + 3 + … + 99.
Tìm nghiệm nguyên của phương trình: 7(x2 + xy + y2) = 39(x + y).
Giải phương trình \(\frac{{m!\,\, - \left( {m - 1} \right)!}}{{\left( {m + 1} \right)!}} = \frac{1}{6}\).
Nếu \(C_n^{12} = C_n^8\) thì \(C_n^{17}\) bằng bao nhiêu?
Phương trình \(\sin \left( {2x + \frac{\pi }{7}} \right) = {m^2} - 3m + 3\) vô nghiệm khi:
–1 < m < 0;
–3 < m < –1;
\(\left[ \begin{array}{l}m < 1\\m > 2\end{array} \right.\);
\(\left[ \begin{array}{l}m < - 2\\m > 0\end{array} \right.\).
Giải phương trình: x3(x2 – 7)2 – 36x = 0.
Tìm x, biết: \(\left( {x - \frac{2}{7}} \right)\left( {x + \frac{3}{4}} \right) = 0\).
Tìm nghiệm x thuộc [0; 2π] của phương trình \(5\left( {\sin x + \frac{{\cos 3x + \sin 3x}}{{1 + 2\sin 2x}}} \right) = \cos 2x + 3\).
Nghiệm của phương trình \[A_x^{10} + A_x^9 = 9A_x^8\] là:
x = 10;
x = 9;
x = 11;
x = 9 hoặc \(x = \frac{{91}}{9}\).
Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của biểu thức:
a) A = cos4x – cos2x + sin2x;
b) B = sin4x – sin2x + cos2x.
Cho tam giác ABC, hai điểm M, N được xác định bởi \(3\overrightarrow {MA} + 4\overrightarrow {MB} = \vec 0\); \(\overrightarrow {NB} - 3\overrightarrow {NC} = \vec 0\). Chứng minh 3 điểm M, G, N thẳng hàng, với G là trọng tâm tam giác ABC.
Cho các đa thức sau: A = x3 + 4x2 + 3x – 7 và B = x + 4.
a) Tính A : B.
b) Tìm x ∈ ℤ sao cho A chia hết cho B.








