vietjack.com

5920 câu Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 có đáp án (Phần 30)
Quiz

5920 câu Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 có đáp án (Phần 30)

V
VietJack
ToánLớp 122 lượt thi
10 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác ABC có a = 8, b = 10, \(\widehat C = 60^\circ \). Độ dài cạnh c là

\(c = 3\sqrt {21} \);

\(c = 7\sqrt 2 \);

\(c = 2\sqrt {11} \);

\(c = 2\sqrt {21} \).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của AD, BC và AC. Biết MP = PN. Chọn câu đúng.

\(\overrightarrow {AC} = \overrightarrow {B{\rm{D}}} \);

\(\overrightarrow {AC} = \overrightarrow {BC} \);

\(\overrightarrow {AD} = \overrightarrow {BC} \);

\(\overrightarrow {AD} = \overrightarrow {B{\rm{D}}} \).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong lớp 10C có 45 học sinh trong đó có 25 em thích môn Văn, 20 em thích môn Toán, 18 em thích môn Sử, 6 em không thích môn nào, 5 em thích cả ba môn. Hỏi số em thích chỉ một môn trong ba môn trên.

15;

20;

25;

30.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đồ thị hàm số y = ax3 + bx2 + cx + d có hai điểm cực trị là A(1; – 7) và B (2; – 8). Tính y(– 1)

y(– 1) = 7;

y(– 1) = 7;

y(– 1) = – 11;

y(– 1) = – 35.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho đường tròn (O; R) và điểm A bên ngoài đường tròn. Từ A vẽ tiếp tuyến AB (B là tiếp điểm) và cát tuyến AMN đến (O). Trong các kết luận sau kết luận nào đúng:

AM . AN = 2R2;

AB2 = AM . AN;

AO2 = AM . AN;

AM . AN = AO2 . R2.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên trục x'Ox cho 4 điểm A, B, C, D tùy ý. Để chứng minh \(\overline {AB} .\overline {C{\rm{D}}} + \overline {AC} .\overline {DB} + \overline {A{\rm{D}}} .\overline {BC} = 0\), một học sinh giải như sau:

Bước 1: Gọi a, b, c, d lần lượt là tọa đọ của điểm A, B, C, D trên trục x’Ox. Ta có

\(\overline {AB} .\overline {C{\rm{D}}} \) = (b – a)(d – c) = bd – ad – bc + ac                (1)

Bước 2: Tương tự \(\overline {AC} .\overline {{\rm{DB}}} \) = cb – ab – cd + ad            (2)

Bước 3: Tương tự \(\overline {AD} .\overline {BC} \) = dc – ac – ba + ab              (3)

Bước 4: Cộng (1), (2), (3) theo từng vế và rút gọn ta suy ra:

\(\overline {AB} .\overline {C{\rm{D}}} + \overline {AC} .\overline {DB} + \overline {A{\rm{D}}} .\overline {BC} = 0\)

Học sinh giải sai từ bước nào?

Bước 1;

Bước 2;

Bước 3;

Học sinh giải hoàn toàn đúng.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M, N, P, Q lần lượt là các điểm nằm trên các cạnh BC, SC, SD, AD sao cho MN // BS, NP // CD, MQ // CD. Hỏi PQ song song với mặt phẳng nào sau đây?

mp(SBC);

mp(SAB);

mp(SAD);

mp(SCD).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình vuông ABCD cạnh a. Tính \(\left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {A{\rm{D}}} } \right|\).

3a;

\(\left( {2 + \sqrt 2 } \right)\)a;

a\(\sqrt 2 \);

2a\(\sqrt 2 \).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác ABC, có bao nhiêu điểm M thỏa mãn \(\left| {\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} } \right| = 3\)?

3;

2;

1;

Vô số.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác đều ABC cạnh a, gọi G là trọng tâm. Khi đó giá trị \(\left| {\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {GC} } \right|\) là:

\(\frac{a}{3}\);

\(\frac{{2a\sqrt 3 }}{3}\);

\(\frac{{2a}}{3}\);

\(\frac{{a\sqrt 3 }}{3}\).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack