30 câu hỏi
Sự hài lòng trong công việc là một thái độ chung đối với công việc của một người; sự khác biệt giữa số lần khen thưởng mà người làm việc nhận được và số lần khen thưởng mà họ tin là mình lẽ ra không nhận được.
Đúng
Sai
Nhận thức là một quá trình qua đó cá nhân tổ chức sắp xếp và diễn giải những ấn tượng giác quan của mình để tìm hiểu môi trường xung quanh.
Đúng
Sai
Các nhân tố ảnh hưởng đến nhận thức
Suy nghĩ, mục tiêu, tình huống
Óc nhận thức, suy nghĩ, mục tiêu
Óc nhận thức, suy nghĩ, tình huống
Óc nhận thức, mục tiêu, tình huống
Mô hình ra quyết định gồm
5 bước
6 bước
7 bước
8 bước
Các nhân tố tình huống ảnh hưởng đến nhận thức
Thời gian, môi trường xã hội, môi trường làm việc
Thời gian, thái độ, môi trường làm việc
Môi trường làm việc, môi trường xã hội, kỳ vọng
Môi trường làm việc, môi trường xã hội, thái độ
Bước nào sau đây không nằm trong các bước ra quyết định
Xác định vấn đề
Đánh giá các giải pháp
Tăng tính sáng tạo khi ra quyết định
Phát triển các giải pháp
Trong một tổ chức, cá nhân ra quyết định thường gặp phải những hạn chế
Thời gian
Theo lối cũ
Hệ thống khen thưởng
Tất cả đều đúng
Động viên là tinh thần sẵn sàng cố gắng ở mức cao vì mục tiêu của cá nhân, với điều kiện một số nhu cầu cá nhân được thỏa mãn dựa trên khả năng nỗ lực.
Đúng
Sai
Học thuyết Y về động viên giả định
Nhân viên lười nhác, vô trách nhiệm và phải cưỡng bức làm việc
Nhân viên thích làm việc, sáng tạo, có trách nhiệm và có thể tự điều khiển mình
Yếu tố nội tại và yếu tố bên ngoài
Tất cả đều sai
Người lao động có thể được động viên thông qua sự tham gia vào
Xác định mục tiêu trong tổ chức
Ra quyết định trong tổ chức
Giải quyết các vấn đề trong tổ chức
Tất cả đều đúng
Học thuyết nhu cầu của McClelland cho rằng nhu cầu của con người có
3 nhu cầu cơ bản: tồn tại, quan hệ và phát triển
3 nhu cầu cơ bản: hoàn thành, quyền lực, liên minh
5 nhu cầu: sinh lý, an toàn, xã hội, được tôn trọng và tự nhận biết
Tất cả đều sai
Động viên xảy ra khi
Nhu cầu không được thỏa mãn -> dẫn dắt -> áp lực -> tìm kiếm hành vi -> thỏa mãn nhu cầu
Nhu cầu không được thỏa mãn -> tìm kiếm hành vi -> dẫn dắt -> áp lực -> thỏa mãn nhu cầu
Nhu cầu không được thỏa mãn -> áp lực -> cố gắng -> tìm kiếm hành vi -> thỏa mãn nhu cầu
Nhu cầu không được thỏa mãn -> dẫn dắt -> tìm kiếm hành vi -> áp lực -> thỏa mãn nhu cầu
Maslow cho rằng thỏa mãn nhu cầu cần cấp bậc thấp khó hơn thỏa mãn nhu cầu bậc cao
Đúng
Sai
Trong học thuyết công bằng, nhân viên có thể dùng dạng so sánh
Tự so sánh bên trong tổ chức
So sánh những người khác bên trong tổ chức và bên ngoài tổ chức
Tự so sánh bên ngoài tổ chức
Tất cả đều đúng
Nhóm là hai hay nhiều cá nhân, có tác động qua lại và phụ thuộc lẫn nhau, nhưng mục tiêu của mỗi thành viên trong nhóm là khác nhau
Đúng
Sai
Nhóm được phân thành
Nhóm chính thức và nhóm bạn bè
Nhóm chính thức và nhóm lợi ích
Nhóm chính thức và nhóm không chính thức
Nhóm nhiệm vụ và nhóm không chính thức
Nhóm được hình thành theo cơ cấu tổ chức quản lý của đơn vị được gọi là:
Nhóm nhiệm vụ
Nhóm lợi ích
Nhóm chỉ huy
A và C đúng
Những liên minh hình thành một cách tự nhiên từ môi trường công việc trên cơ sở những quan hệ thể hiện sự thụ cảm giữa các cá nhân được gọi là
Nhóm nhiệm vụ
Nhóm chỉ huy
Nhóm không chính thức
Tất cả đều sai
Ra quyết định theo nhóm sẽ có những ưu điểm ngoại trừ
Thông tin và kiến thức đầy đủ hơn
Nhiều quan điểm khác nhau
Tốn nhiều thời gian
Quyết định đề ra chính xác hơn
Ra quyết định trong nhóm có thể áp dụng kỹ thuật
Động não
Hội điện tử
Các nhóm tương tác với nhau
Tất cả đều có thể áp dụng
Lãnh đạo là
Khả năng ảnh hưởng một nhóm hướng tới thực hiện mục tiêu
Sử dụng quyền lực có được từ hệ thống quản lý chính thức để đạt được sự tuân thủ của các thành viên trong tổ chức
a, b đều đúng
Tất cả đều sai
Học thuyết lãnh đạo theo tình huống cho rằng lãnh đạo có thể được đào tạo
Đúng
Sai
Quyền lực là khả năng mà người A ảnh hưởng đến hành vi của người B, từ đó người
Đúng
Sai
Trong mô hình của Fiedler, khi người lãnh đạo nằm trong tình huống II, phong cách lãnh đạo nào được chú trọng nhiều hơn?
Hướng tới nhân viên
Hướng tới công việc
a, b đều đúng
Tất cả đều sai
Theo lý thuyết của Hersey và Blanchard về lãnh đạo khi nhân viên không có khả năng và không sẵn sàng nhận lãnh trách nhiệm cho một việc nào đó, thì người lãnh đạo cần có hành vi
Chỉ đạo (nhiệm vụ cao-quan hệ thấp)
Hướng dẫn (nhiệm vụ cao-quan hệ cao)
Tham gia (nhiệm vụ thấp-quan hệ cao)
Uy quyền (nhiệm vụ thấp-quan hệ thấp)
Trong mô hình của Fiedler, khi người lãnh đạo nằm trong tình huống IV, phong cách lãnh đạo nào được chú trọng nhiều hơn
Hướng tới nhân viên
Hướng tới công việc
a, b đều đúng
Tất cả đều sai
Theo lý thuyết của Hersey và Blanchard về lãnh đạo khi nhân viên có khả năng mà không sẵn sàng nhận lãnh trách nhiệm cho một việc nào đó, thì người lãnh đạo cần có hành vi
Chỉ đạo (nhiệm vụ cao-quan hệ thấp)
Hướng dẫn (nhiệm vụ cao-quan hệ cao)
Tham gia (nhiệm vụ thấp-quan hệ cao)
Ủy quyền (nhiệm vụ thấp-quan hệ thấp)
Giai đoạn quyết định hành động theo cách đã đề ra trong quá trình xung đột là giai đoạn
Tiềm năng chống đối
Nhận thức và cá nhân hóa
Chủ ý
Hành vi
Giai đoạn nào có tồn tại hai dạng mâu thuẫn nhận thức và mâu thuẫn cảm nhận
Tiềm năng chống đối
Nhận thức và cá nhân hóa
Chủ ý
Hành vi
Những kết quả nào dưới đây không được coi là kết quả tích cực từ xung đột
Đấu tranh giữa các thành viên trong nhóm với mục tiêu công việc
Kết quả làm việc của nhóm tăng lên
Khuyến khích sáng tạo và phát minh
Tạo ra môi trường để tự đánh giá và thay đổi
