30 câu hỏi
Đâu là hậu quả có thể xảy ra khi số nữ giới vượt trội đáng kể so với số nam giới ở trường đại học Mỹ?
Sự bình đẳng/cân bằng ở số nam giới và nữ giới trong lực lượng lao động.
Số lượng những vị trí yêu cầu chuyên môn do nữ giới nắm giữ tăng lên.
Sự cạnh tranh để giành lấy những nghề nghiệp tay nghề cao và công việc quản lý giữa nam giới với nhau tăng lên.
Số lượng các vị trí yêu cầu chuyên môn, tay nghề và trình độ quản lý cao tăng ổn định.
Sự cạnh tranh để giành lấy những công việc vốn dĩ là giành cho phụ nữ giảm xuống.
Chúng ta có thể dần dần trở nên kỳ vọng rằng nữ giới sẽ được tuyển vào làm những công việc ……………
Đầy tớ
Vốn dĩ dành cho phụ nữ
Liên quan đến y học (y tá)
Hướng đến xã hội
Chuyên môn cao
Điều nào sau đây KHÔNG phải là một nguyên nhân mà chúng ta kỳ vọng khi chứng kiến số lượng công việc quản lý do nữ giới đảm nhiệm tăng lên?
Số lượng cử nhân là nữ giới có trình độ chuyên môn cao tăng lên.
Tỷ lệ phần trăm nam giới trong lực lượng lao động giảm xuống.
Việc phụ nữ ở trong các vị trí lãnh đạo dần dần được chấp nhận.
Số lượng nam giới có sẵn để lấp đầy những vị trí quản lý này giảm đi.
Nhận thức về cách xử lý sự phân hóa đa dạng ở nơi làm việc tăng lên.
Nhận định nào sau đây KHÔNG liên quan đến sự phân hóa đa dạng ở nơi làm việc tăng lên?
Nhà quản lý cần nhận ra sự khác nhau giữa các công nhân.
Việc đào tạo về sự phân hóa đa dạng nên được cung cấp.
Phúc lợi của nhân viên nên được sửa lại để thích ứng với những nhu cầu khác nhau của các nhân viên khác nhau.
Việc đối xử tất cả nhân công như nhau là cần thiết.
Sự cải tiến và sáng tạo trong tổ chức có thể tăng lên.
Theo giáo trình, khi sự phân hóa đa dạng không được quản lý đúng cách, có khả năng sẽ xuất hiện ……….
Sự sáng tạo cao hơn
Những lợi ích về giao tiếp
Sự không công bằng trong việc trả lương cho lao động.
Tính cạnh tranh tăng lên
Tốc độ thay thế nhân viên cao hơn.
Lensmasters, một công ty sản xuất quang hệ chất lượng cao cho thiết bị làm khảo sát ở Mỹ, đã quyết định mở rộng hoạt động của mình bằng cách mở thêm các nhà máy ở những đất nước có thu nhập thấp ở phía Đông của châu Á. Nếu điều này thành công, công ty định sẽ giảm quy mô sản xuất tại Mỹ và chuyển dịch sản xuất ra nước ngoài nhiều hơn. Bởi vì sự thay đổi này, những nhà quản lý ở Lensmasters ÍT có khả năng nhận thấy công việc của họ thay đổi theo sau đây?
Họ sẽ phải thay đổi cách quản lý của mình phù hợp với những nền văn hóa khác.
Họ sẽ có lượng công việc ở nước ngoài nhiều hơn.
Họ sẽ cần phải lường trước những phản ứng dữ dội của chủ nghĩa chống tư bản.
Họ sẽ cần lên kế hoạch truyền đạt những kiến thức cho các công ty có thu nhập thấp.
Họ sẽ cần xoay sở với nỗi lo âu của những lao động còn sót lại ở Mỹ.
Theo lời của một quản lý có uy tín – Tom Peters, hầu hết tất cả sự cải thiện chất lượng đến từ …………. của thiết kế, sản xuất, bày trí, quy trình,…
Sự điều chỉnh
Sự phân tầng
Sự tích hợp
Sự ngăn cách
Sự đơn giản hóa
Quản lý chất lượng và bố trí lại các quy trình giống nhau ở điểm nào?
Chúng đều yêu cầu sự đơn giản hóa trong các quy trình và thủ tục.
Chúng đều yêu cầu việc suy nghĩ lại một công ty ban đầu phải làm gì.
Chúng đều yêu cầu sự tính toán đầu ra của tổ chức liên tục.
Chúng đều được lên kế hoạch ở cấp quản lý và được thực hiện ở cấp nhân viên.
Chúng đều yêu cầu sự tham gia của nhân viên trên diện rộng.
Những nhà quản lý ngày nay hiểu ra rằng sự thành công đến từ những nỗ lực cải thiện chất lượng và năng suất đều phải xuất phát từ ……….
Việc bố trí lại các quy trình
Chương trình quản lý chất lượng
Những cải tiến trong dịch vụ chăm sóc khách hàng
Nhân viên
Sự đơn giản hóa sản xuất
Những tiên đoán cho rằng sẽ có một sự thiếu hụt lao động trong vòng ít nhất là …… năm sắp tới.
1-2
4-5
10-15
20-25
50-100
Sự thiếu hụt lao động ở Mỹ là một hàm số của ………
Tỉ lệ sinh và tỉ lệ tham gia lao động
Tỉ lệ sinh và tính lưu động
Chảy máu chất xám và sự thuê ngoài
Lương thấp và phúc lợi
Lương thấp và sự thuê ngoài
Nhiều nhân viên đã được hướng đến việc về hưu sớm bởi vì ………..
Trợ cấp an sinh xã hội được tăng lên
Thị trường chứng khoán lành mạnh
Sự tự động hóa của các công việc
Thiếu sự thúc đẩy và thăng tiến
Những phương pháp quản lý nghèo nàn
Điều nào sau đây dường như ÍT quan trọng nhất trong việc thu hút và giữ chân lao động có tay nghề trong thời thế thiếu hụt lao động?
Lương bổng và phúc lợi tốt
Chiến lược tuyển dụng và giữ chân lao động phức tạp
Những phương pháp tổ chức điều chỉnh để đáp ứng nhu cầu của lực lượng lao động cũ
Tăng số lượng lao động tạm thời và lao động theo hợp đồng
Tạo động lực cho những lao động trẻ mà đang cảm thấy bế tắc vì những đồng nghiệp lớn tuổi hơn vẫn chưa về hưu
Đa số người lao động ở các nước phát triển hiện nay làm việc trong ………
Các ngành sản xuất
Các ngành dịch vụ
Các công ty đa quốc gia (MNC – Multinational Corporation)
Các cơ quan chính phủ
Quân đội
Xấp xỉ ……% lực lượng lao động Mỹ được tuyển dụng vào các ngành công nghiệp dịch vụ.
10
25
40
60
80
Những công việc trong ngành công việc dịch vụ bao gồm các công việc sau NGOẠI TRỪ………
Nhân viên quầy thức ăn nhanh
Nhân viên bán hàng
Phục vụ
Y tá
Công nhân dây chuyền sản xuất
Khi người quản lý đưa cho nhân viên phụ trách công việc của mình, họ đang ……… các nhân viên.
Reengineering
Trao quyền
Đa dạng hóa
Thăng chức
Cách ly
Điều nào sau đây là một xu hướng quản lý từ những năm 1980?
Những nhà quản lý toàn quyền điều hành quy trình ra quyết định
Quản lý từ trên xuống
Buộc nhân viên phải chịu trách nhiệm cho việc thực hiện công việc của mình
Giảm trao quyền cho nhân viên
Sự mờ nhạt giữa vai trò của người quản lý và nhân công
Yếu tố nào sau đây đòi hỏi các tổ chức phải cấp bách trở nên nhanh chóng và linh hoạt?
Tính chất tạm thời
Số lượng lớn các công ty
Công suất sản xuất giảm
Những sự cải tiến trong chiến lược công ty
Toàn cầu hóa
Vì xu thế “tạm thời” trong các tổ chức hiện, người lao động phải ………
Liên tục cập nhật kiến thức và kĩ năng của mình
Được trang bị để giữ nguyên chức vụ/vị trí của mình trong thời gian dài
Tạo nhiều mối quan hệ thân thiết hơn với những người cùng trang lứa
Nuôi dưỡng tình bạn trong môi trường làm việc
Giới hạn sự lưu động nếu họ muốn cạnh tranh
Điều nào sau đây là sự thay đổi lớn đối với các nhà quản lý trong một tổ chức có hệ thống toàn bộ?
Loại bỏ đi nhu cầu giao tiếp qua giấy tờ bằng cách phụ thuộc hoàn toàn vào email, sự truyền tập tin, và tương tự.
Giữ lại những thành viên trong đội mà có thể dễ dàng chuyển sang làm cho các ông chủ khác khi nhu cầu cho các dịch vụ của họ thay đổi.
Quản lý các lao động tạm thời và lao động theo hợp đồng.
Duy trì một “văn phòng ảo” thông qua việc sử dụng máy tính, mạng lưới giữa các phòng ban và Internet.
Quản lý những người làm việc cùng nhau nhưng lại tách biệt về địa lý.
………. cho phép con người giao tiếp và làm việc với nhau kể cả khi cách nhau hàng nghìn dặm.
Các buồng lưu động
Môi trường làm việc được phân tầng
Những bộ máy trao quyền qua mạng
Việc sử dụng máy tính phổ biến
Các tổ chức có hệ thống
………. cho phép con người giao tiếp và làm việc với nhau kể cả khi cách nhau hàng nghìn dặm.
Các buồng lưu động
Môi trường làm việc được phân tầng
Những bộ máy trao quyền qua mạng
Việc sử dụng máy tính phổ biến
Các tổ chức có hệ thống
Điều nào sau đây KHÔNG đóng góp vào việc xóa mờ ranh giới giữa công việc và đời sống của nhân viên?
Sự ra đời của các tổ chức toàn cầu.
Công nghệ thông tin cho phép nhân viên làm việc vào bất kì thời điểm nào và ở bất cứ nơi đâu.
Các tổ chức đòi hỏi nhân viên cống hiến nhiều thời gian hơn.
Việc tạo ra các nhóm linh hoạt.
Sự gia tăng về số lượng những cặp vợ chồng làm hai nghề.
Những tình huống mà một cá nhân được yêu cầu phải xác định hành vi đúng và sai gọi là ………
Những vấn đề về sự đa dạng
Những vấn đề về nguồn nhân lực
Tình trạng khó xử về đạo đức
Tình trạng trung thành
Những vấn đề khó xử của xã hội
Mô hình là …..
Sự trừu tượng của thực tế
Một người nào đó được tôn trọng
Một biến số độc lập
Viễn cảnh thế giới thực
Một biến số phụ thuộc
Điều nào sau đây chỉ mới được xem như là một biến số phụ thuộc chính trong hành vi tổ chức gần đây?
Năng suất lao động
Tỷ lệ vắng mặt
Tốc độ thay đổi nhân viên
Sự hài lòng về công việc
Hành vi ứng xử công dân trong tổ chức
Năng suất bao gồm ……
Tính phụ thuộc và tính độc lập
Tính đa dạng và tính thống nhất
Sự thúc đẩy và sự xao nhãng
Tỷ lệ vắng mặt và sự thúc đẩy
Hiệu quả và hiệu suất
Cái nào sau đây là một ví dụ của một công ty làm việc có hiệu suất?
Đầu tư chi phí thấp nhất có thể và đạt được kết quả cao
Tạo ra được tỉ lệ hài lòng của khách hàng cao nhất
Đáp ứng được lịch trình sản xuất
Đạt được thị phần cao nhất
Tối đa hóa sự đa dạng ở chi phí cao nhất
Tại sao Sears lại cố gắng cải thiện sự tương tác giữa nhân viên và khách hàng trong quá trình đào tạo nhân viên của họ?
Để tạo ra thêm thu nhập
Để giảm hàng hóa bị trả lại
Để cải thiện kinh doanh liên tục với khách hàng
Để tăng sự hài lòng về công việc
Để giảm đi những sự phàn nàn do thái độ của nhân viên gây ra
