30 câu hỏi
Điều nào sau đây là sự mô tả đúng nhất của bối cảnh xã hội con người, nơi mà hành vi được chỉ dẫn bởi những quy tắc hành vi ngầm và những quy tắc hành vi rõ ràng?
Bối cảnh nguy hiểm
Bối cảnh làm việc
Bối cảnh tổ chức
Bối cảnh nơi mà con người tương tác với nhau
Tất cả những ý trên
Sự nhất quán cơ bản ẩn giấu trong hành vi của tất cả các cá nhân cho phép những nhà nghiên cứu làm gì?
Quan sát hành vi con người.
Hệ thống hóa hành vi con người
Nghiên cứu hành vi con người
Dự đoán hành vi con người
Khám phá hành vi con người
Phân tích các mối quan hệ, xác định nguyên nhân và ảnh hưởng, và kết luận dựa trên bằng chứng khoa học là các khía cạnh của nghiên cứu ……..
Tổ chức
Trực giác
Lý thuyết
Có hệ thống
Dựa trên tình huống (case-based)
Khoa học Hành vi tổ chức khác với những ngành khác như là Vật lý hay Hóa học như thế nào?
HVTC chấp nhận những lời giải thích dựa trên trực giác của hiện tượng mà nó nghiên cứu.
Nhiều dữ liệu được sử dụng trong HVTC được thu thập bởi những nhà khoa học làm việc trong những lĩnh vực khác nhau nhưng liên quan đến nhau.
HVTC không tìm kiếm những luật lệ tiềm ẩn thống nhất của hiện tượng mà nó nghiên cứu.
Hầu hết mọi người có thành kiến với hiện tượng mà HVTC nghiên cứu.
Những phát hiện của HVTC không dựa trên dữ liệu thu thập được trong điều kiện bị kiểm soát và dữ liệu được đo lường và diễn giải một cách nghiêm ngặt.
HVTC được xây dựng từ những môn học NGOẠI TRỪ ……..
Vật lý
Tâm lý học
Nhân loại học
Xã hội học
Tâm lý học xã hội
Đóng góp chính của tâm lý học vào HVTC nằm ở phạm vi phân tích nào?
Nhóm
Cá nhân
Tổ chức
Văn hóa
Nhóm tương tác
Nghiên cứu về quy trình nhóm trong HVTC hầu hết xuất phát từ lĩnh vực nghiên cứu nào?
Tâm lý học
Xã hội học
Nhân loại học
Khoa học xã hội
Tâm thần học
Ngành khoa học tìm kiếm cách thức để đánh giá, giải thích và đôi khi thay đổi hành vi của con người và các loài động vật khác là ………
Tâm thần học
Tâm lý học
Xã hội học
Khoa học chính trị
HVTC
Môn học này tập trung chủ yếu vào việc hiểu hành vi của cá nhân?
Xã hội học
Tâm lý học xã hội
Tâm lý học
Nhân loại học
HVTC
Chủ đề về động lực của HVTC hầu hết bị ảnh hưởng bởi môn học nào?
Tâm lý học
Tâm lý học xã hội
Xã hội học
Khoa học chính trị
Chiến lược công t
Ngành khoa học tập trung vào sự ảnh hưởng của con người đối với nhau là ……..
Tâm lý học.
Nhân loại học.
Khoa học chính trị.
Tâm lý học xã hội.
Khảo cổ học.
………… kết hợp khái niệm tâm lý học và xã hội học.
Chiến lược công ty.
Nhân loại học.
Khoa học chính trị.
Tâm lý học xã hội.
Khảo cổ học.
Thái độ nhóm, sức mạnh và xung đột là những lĩnh vực nghiên cứu trọng tâm của các ………..
Nhà khảo cổ học.
Nhà xã hội học.
Nhà nhân loại học.
Nhà tâm lý học xã hội.
Nhà phân tích hoạt động.
Những đóng góp rõ rệt vào HVTC trong nghiên cứu về thái độ nhóm trong tổ chức được thực hiện bởi các ………..
Nhà tâm lý học.
Nhà xã hội học.
Nhà nhân loại học.
Nhà khoa học chính trị.
Nhà phân tích hoạt động.
……………… tập trung vào nghiên cứu con người trong mối liên quan với môi trường xã hội.
Tâm lý học.
Xã hội học.
Chiến lược công ty.
Khoa học chính trị.
Quản lý hoạt động.
Lĩnh vực nghiên cứu nào đã đóng góp cho HVTC thông qua những nghiên cứu về văn hóa tổ chức, lý thuyết và cấu trúc tổ chức?
Tâm lý học.
Quản lý hoạt động.
Chiến lược công ty.
Khoa học chính trị.
Xã hội học.
Những nhà tâm lý học xã hội đã có đóng góp to lớn cho HVTC bởi nghiên cứu về vấn đề nào sau đây?
Sự thay đổi hành vi và thái độ.
Ra quyết định cá nhân.
Thỏa mãn công việc.
Sức mạnh tổ chức.
Phân tích đa văn hóa.
Lý thuyết về văn hóa tổ chức chịu ảnh hưởng nhiều nhất từ môn học nào?
Nhân loại học.
Tâm lý học.
Tâm lý học xã hội.
Khoa học chính trị.
Chiến lược công ty.
Lĩnh vực nào sau đây đã giúp chúng ta hiểu về sự khác nhau giữa các giá trị, thái độ và hành vi chủ yếu giữa con người ở các nước khác nhau?
Nhân loại học.
Tâm lý học.
Khoa học chính trị.
Nghiên cứu hoạt động.
Ngôn ngữ tâm lý học.
Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về tình trạng hiện tại của các khái niệm HVTC?
Chúng dựa vào những sự thật chung.
Chúng có thể được dùng để dự đoán hành vi con người chỉ khi tình huống được chỉ ra cụ thể.
Có sự đồng thuận chung giữa các nhà nghiên cứu HVTC và các học giả về những khái niệm đơn giản ẩn chứa trong hành vi con người.
Những quy tắc nguyên nhân – kết quả ứng dụng được cho tất cả trường hợp đã được khám phá ra.
Mối quan hệ nguyên nhân – kết quả của hành vi con người đã bị cô lập.
……….. nguyên lý đơn giản và phổ biến để giải thích cho HVTC.
Có vô số
Hoàn toàn không có
Có một khoảng mơ hồ
14
Chỉ có một vài
Để dự đoán hành vi con người với bất kì mức độ chính xác nào, biến số nào phải được sử dụng?
Biến tổng thể (global variable)
Biến chung (general variable)
Biến phụ thuộc (dependent)
Non-reactive variable
Biến ngẫu nhiên (contingency)
Trong khi ………… tập trung vào sự khác nhau giữa con người đến từ những quốc gia khác nhau, ………… chỉ ra sự khác biệt giữa những người trong những quốc gia xác định.
Sự đa dạng lực lượng lao động, toàn cầu hóa
Toàn cầu hóa, sự đa dạng lực lượng lao động
Văn hóa, sự đa dạng
Sự nuôi cấy, sự đa dạng lực lượng lao động
Tâm lý học, tâm lý học xã hội.
………… chỉ ra rằng các tổ chức đang dần trở nên đa dạng hơn về giới tính, sắc tộc và chủng tộc.
Toàn cầu hóa
Sự đa dạng về lực lượng lao động
Hành động khẳng định
Văn hóa tổ chức
Sự đồng nhất về hoạt động
Suy nghĩ hiện tại về sự đa dạng nơi làm việc khác biệt so với nhận định về “nơi tụ cư (melting-pot)” trước đó như thế nào?
Công nhận rằng những nhân viên không bỏ đi các giá trị văn hóa, phong cách sống và những sự khác biệt khi họ đi làm.
Nhận ra rằng con người đến từ những bối cảnh khác nhau sẽ tự động bắt đầu hòa nhập với nơi làm việc và cộng đồng rộng lớn hơn theo thời gian.
Chủ động thực hiện việc giảm thiểu tác động của giá trị văn hóa và sở thích lối sống trong nơi làm việc.
Mở rộng tìm kiếm một chỗ làm đa dạng và tránh sự tương đồng bất kì nơi nào có thể.
Sử dụng những cách thức như là những hội thảo cấu trúc để cho những nhân viên thấy rằng thái độ mà tồn tại hoàn hảo trong cộng đồng của họ sẽ không xuất hiện ở bối cảnh nơi làm việc.
………… là nguyên nhân số 1 giải thích vì sao những người đi công tác phải cắt giảm những chuyến đi của họ lại.
Lợi nhuận thấp
Sự can thiệp của cổ đông
Công nghệ giao tiếp hiện đại hơn
Nguyên tắc kế toán tốt hơn
Sợ khủng bố
Trong các chủ đề về HVTC sau, cái nào không tập trung vào việc quản lý nỗi sợ khủng bố của nhân viên?
Cảm xúc
Động lực
Giao tiếp
Lãnh đạo
Thiết kế công việc
Năm 2008, lực lượng nào chiếm 46.7% trong lực lượng lao động Mỹ?
Người trên 65 tuổi
Người Latin
Người Mỹ gốc Phi
Nam giới
Phụ nữ
Năm 2008, lực lượng nào chiếm 46.7% trong lực lượng lao động Mỹ?
Người trên 65 tuổi
Người Latin
Người Mỹ gốc Phi
Nam giới
Phụ nữ
Đâu là sự thay đổi rõ rệt nhất ở lực lượng lao động Mỹ nửa cuối thế kỉ 20?
Số lượng lao động dưới 55 tuổi giảm đáng kể
Tỉ lệ % công dân Mỹ gốc Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha (Hispanic)
Số lượng người Mỹ – Phi trong lực lượng lao động tăng lên ở mọi cấp độ
Tỉ lệ % công nhân là nam giới tăng ổn định
