30 câu hỏi
Theo Henry Mintzberg, ba nhóm vai trò của người lãnh đạo là gì?
Các nhóm vai trò tương tác, thông tin, quyết định
Các nhóm vai trò tương tác, liên lạc, phân bổ nguồn nhân lực
Các nhóm vai trò lãnh đạo, phát ngôn, quyết định
Các nhóm vai trò lãnh đạo, thông tin, phân bổ nguồn nhân lực
Theo Henry Mintzberg, nhóm các vai trò thông tin bao gồm những vai trò nào?
Giám sát, phổ biến, liên lạc
Giám sát, phổ biến, phát ngôn
Liên lạc, phát ngôn, thương thuyết
Phổ biến, phát ngôn, thương thuyết
Henry Mintzberg, nhóm vai trò quyết định không bao gồm những vai trò nào?
Vai trò giữ trật tự
Vai trò thương thảo
Vai trò lãnh đạo
Vai trò phân bổ nguồn nhân lực
Theo Kurt Lewin, xét về lượng thông tin mà người dưới quyền được biết, thì phong cách lãnh đạo nào là tốt nhất, tính từ thấp đến cao.
Độc đoán, tự do, dân chủ
Tự do, dân chủ, độc đoán
Độc đoán, dân chủ, tự do
Tự do, độc đoán, dân chủ
Ưu điểm của phong cách lãnh đạo độc đoán.
Cho phép khai thác những sáng kiến, kinh nghiệm của những người dưới quyền, của tập thể
Cho phép phát huy tối đa năng lực sáng tạo của người dưới quyền.
Cho phép giải quyết một cách nhanh chóng các nhiệm vụ
Cả 3 đáp án trên
Thuyết "Đường dẫn tới mục tiêu" cho rằng người lãnh đạo có thể nâng cao động cơ của người dưới quyền, bằng cách:
Làm cho người dưới quyền nhận thức rõ các mục tiêu của công việc
Gắn chặt các phần thưởng có ý nghĩa với việc đạt được mục tiêu
Giải thích một cách rõ ràng, cách thức mà các mục tiêu và các phần thưởng mong đợi có thể đạt được
Tất cả đều đúng
Theo Paul Hershey và Ken Blanchart, mức độ trưởng thành về công việc của những người bắt đầu nhiệt tình, là:
Rất thấp
Thấp
Trung bình
Cao
Theo Paul Hershey và Ken Blanchart, người lãnh đạo nên có phong cách chỉ đạo đối với những người ở giai đoạn nào?
Giai đoạn: người bắt đầu nhiệt tình
Giai đoạn: người học việc vỡ mộng
Giai đoạn: người tham gia miễn cưỡng
Giai đoạn: người thực hiện tuyệt đỉnh
Theo Paul Hershey và Ken Blanchart, người lãnh đạo nên có phong cách hỗ trợ đối với những người ở giai đoạn nào?
Giai đoạn: người bắt đầu nhiệt tình
Giai đoạn: người học việc vỡ mộng
Giai đoạn: người tham gia miễn cưỡng
Giai đoạn: người thực hiện tuyệt đỉnh
"Thay đổi một cách chậm chạp, từ tình trạng cũ sang tình trạng mới" là sự thay đổi:
Thay đổi phát triển
Thay đổi chuyển dạng
Thay đổi căn bản về chất
Tất cả đều đúng
Yếu tố "tầm nhìn" được Conger và Kanungo đề cập trong thuyết lãnh đạo hấp dẫn của họ, đó là:
Biết hy sinh vì lợi ích cho người dưới quyền
Biết nhìn xa trông rộng và chỉ ra con đường tươi sáng hơn cho người dưới quyền
Biết cách tỉnh ngộ người dưới quyền
Biết sử dụng chiến lược độc đáo
Thuận lợi đạt được khi quy mô của một nhóm trở nên to lớn hơn, đó là:
Sử dụng trí tuệ tập thể và viễn cảnh rộng lớn hơn cho việc giải quyết vấn đề
Sự thống trị của một số ít những người nói nhiều và những người tích cực
Truyền thông tin giữa các thành viên sẽ nhanh hơn, thuận lợi hơn
Cơ hội phát biểu cho các thành viên tăng lên
Trong lãnh đạo ra quyết định, định hướng nhiệm vụ không gồm những dạng hành vi nào:
Tổ chức quá trình
Tóm tắt và tổng kết
Điều hòa và hỗ trợ
Cả 3 đều đúng
Phương pháp để cho tất cả các thành viên trong nhóm viết ý tưởng của mình ra giấy một cách độc lập, không thảo luận trước khi tổng kết lại và từng thành viên sẽ đóng góp ý kiến cho ý tưởng của người khác; đó là phương pháp:
Động não
Nhóm danh nghĩa
Kỹ thuật bắt chước thiên nhiên
Tất cả đều sai
Bước đầu tiên trong cuộc họp giải quyết vấn đề là gì?
Chuẩn bị cuộc họp
Xác định nguyên nhân của vấn đề
Chẩn đoán vấn đề
Trình bày vấn đề
Các yếu tố liên quan đến khái niệm lãnh đạo.
Ảnh hưởng, ý định, trách nhiệm cá nhân chính trực.
Những người ủng hộ (phục tùng), mục đích được chia sẻ, thay đổi.
Tất cả đều sai.
Tất cả đều đúng.
Điểm khác nhau giữa lãnh đạo với quản trị?
Tạo viễn cảnh, chiến lược.
Tạo lập văn hóa và các giá trị chia sẻ.
Hành động như người hướng dẫn, động viên và phục vụ.
Tất cả đều đúng.
Nghiên cứu về lãnh đạo là?
Nghiên cứu về sự tác động của con người vào con người.
Nghiên cứu về ảnh hưởng đối với cấp trên.
Nghiên cứu về ảnh hưởng đối với cấp dưới.
Tất cả đều đúng.
"Quyền lực gắn liền với vị trí chính thức trong tổ chức đôi khi được gọi là quyền hợp pháp" thuộc dạng quan hệ:
Quyền lực vị trí
Quyền hạn chính thức.
Quyền lực cá nhân.
Quyền lực chính trị.
Để đo lường thành công của việc sử dụng quyền lực người ta thường căn cứ vào:
Sự thỏa mãn và hoàn thành nhiệm vụ của người dưới quyền.
Người dưới quyền đáp ứng mọi yêu cầu của lãnh đạo.
Sự hài lòng của người ra quyền lực.
Tất cả đều đúng
Việc sử dụng các chiến lược ảnh hưởng nhằm đạt tới các mục tiêu sau:
Đạt được sự giúp đỡ.
Làm cho người khác cảm thấy họ là quan trọng.
Cư xử một cách thân thiện.
Làm cho công việc, nhiệm vụ trở nên quan trọng.
"Kỹ năng quan trọng cho việc hoạch định, tổ chức, hình thành chính sách" thuộc:
Kỹ năng kỹ thuật
Kỹ năng chuyên môn.
Kỹ năng nhận thức
Kỹ năng quan hệ.
Kỹ năng cơ bản của nhà lãnh đạo.
Kỹ năng hoạch định.
Kỹ năng tổ chức
Kỹ năng nhận thức
Kỹ năng diễn giải
Nhà quản trị cấp cao?
Hỗ trợ, bổ sung cho cấu trúc tổ chức hiện tại và phát triển những cách thức để thực hiện các chính sách và các mục tiêu được xác lập bởi cấp cao hơn.
Có nghĩa vụ chủ yếu trong việc thực hiện các chính sách, thủ tục, duy trì sự ổn định, hoạt động bình thường của các hoạt động hiện hữu trong tổ chức.
Nghĩa vụ chủ yếu trong việc ra những quyết định chiến lược.
Kỹ năng kỹ thuật là quan trọng hơn so với kỹ năng nhận thức hoặc kỹ năng quan hệ.
"Chiến lược sử dụng thứ bậc của cấu trúc quyền lực để hỗ trợ cho những đòi hỏi, mong muốn của mình" là:
Chiến lược quyết đoán.
Chiến lược đưa ra lý do.
Chiến lược tham khảo cấp trên.
Chiến lược liên minh.
Tác động mang lại kết quả tốt trong công việc và trong cả mối quan hệ làm việc.
Sự tích cực, nhiệt tình tham gia.
Sự tuân thủ, phục tùng.
Sự kháng cự, chống lại.
Sự thỏa mãn yêu cầu các bên.
Phạm vi ảnh hưởng của quyền lực:
Ảnh hưởng đối với người dưới quyền.
Ảnh hưởng đối với cấp trên.
Cả những người ngoài tổ chức như nhà cung ứng.
Tất cả đều đúng.
Quyền lực cá nhân gồm:
Tài năng chuyên môn.
Sự thân thiện, sự trung thành.
Sức hấp dẫn, lôi cuốn.
Tất cả đều đúng.
Chiến lược quyết đoán cần:
Đưa ra các thay đổi về trách nhiệm và nghĩa vụ.
Đề nghị cấp trên có sự ép buộc đối với người khác.
Các vấn đề phải được trình bày một cách logic.
Đưa ra giới hạn thời gian một cách chặt chẽ.
Khi một nỗ lực ảnh hưởng được thực hiện nó có thể tạo ra các kết cục sau:
Sự tích cực, nhiệt tình tham gia.
Sự tuân thủ, sự phục tùng.
Sự kháng cự, chống đối.
Tất cả đều đúng.
