40 câu hỏi
Hàm tạo là:
hàm nằm bên ngoài lớp dùng để khởi tạo bộ nhớ cho đối tượng.
hàm thành viên của lớp dùng để khởi tạo bộ nhớ và giá trị ban đầu cho các thuộc tính trong lớp.
hàm dùng để khởi tạo bộ nhớ cho đối tượng của lớp.
dùng để huỷ bộ nhớ cho đối tượng.
Hàm hủy là:
Hàm hủy là hàm dùng để khởi tạo giá trị ban đầu cho các thành phần thuộc tính bên trong lớp.
Hàm hủy dùng để hủy (giải phóng) bộ nhớ cho các thành phần thuộc tính bên trong lớp.
Hàm hủy là hàm dùng để giải phóng toàn bộ các biến của chương trình.
Tất cả đều đúng.
Lời gọi hàm tạo:
Gọi như hàm thành viên thông thường (Tên đối tượng.Tên_hàm)
Tất cả đều sai
Gọi bằng cách : Tên_lớp .Tên_hàm_tạo().
Không cần gọi tới hàm tạo vì ngay khi khai báo đối tượng sẽ tự gọi tới hàm tạo.
Một người cần xây dựng lớp Thời gian (Timer) trong máy tính cần hiển thị thông tin như sau: giờ:phút:giây. Vậy các thuộc tính cần xây dựng cho lớp Timer là:
Giờ, Phút, Giây
Giờ
Phút
Giây
Trong kế thừa, có thể:
Kế thừa tất cả các phương thức thuộc tính khai báo trong phần protected, public, và không kế thừa hàm tạo, hàm hủy.
Kế thừa tất cả các phương thức thuộc tính khai báo trong phần protected, public bao gồm hàm tạo, hàm hủy.
Kế thừa tất cả các phương thức thuộc tính khai báo trong phần protected, public, private và không kế thừa hàm tạo, hàm hủy.
Kế thừa tất cả các phương thức thuộc tính khai báo trong phần protected, public, private bao gồm hàm tạo, hàm hủy.
Lời gọi phương thức ảo:
Phải gọi thông qua con trỏ đối tượng
Không thể gọi phương thức ảo
Gọi như phương thức thông thường
Gọi kèm từ khóa virtual
Hàm hủy có:
Ba loại
Hai loại
Bốn loại
Một loại
Các dạng kế thừa là:
Private, public
Private, public, protected
Private, protected
Protected, public
Khi nạp chồng các hàm thì điều kiện khác nhau giữa các hàm sẽ là:
Số lượng tham số truyền vào các hàm (3)
Kiểu dữ liệu của tham số truyền vào của hàm (2)
Hoặc (1) hoặc (2) hoặc (3)
Kiểu dữ liệu trả về của hàm (1)
Trong một lớp có thể:
Hai hàm dựng
Một hàm dựng
Tất cả đều sai
Nhiều hàm dựng (tạo), các hàm dựng khác nhau về tham đối
Trong một lớp có thể:
Có thể chứa vô số hàm hủy tùy theo bộ nhớ
Có thể chứa được ba hàm hủy
Duy nhất một hàm hủy
Chứa tối đa hai hàm hủy
Trong kế thừa có thể kế thừa tối đa:
Hai mức
Vô số tùy theo bộ nhớ
Một mức
Ba mức
Trong đa kế thừa có thể kế thừa tối đa:
Vô số lớp tùy theo bộ nhớ
Hai lớp
Một lớp
Ba lớp
Phát biểu nào dưới đây là không đúng về hàm khởi tạo trong kế thừa:
Khi khai báo một đối tượng có kiểu lớp được dẫn xuất từ một lớp cơ sở khác. Chương trình sẽ tự động gọi tới hàm khởi tạo của lớp dẫn xuất. Tuy nhiên, thứ tự được gọi sẽ bắt đầu từ hàm khởi tạo tương ứng của lớp cơ sở, sau đó đến hàm khởi tạo của lớp dẫn xuất.
Nếu định nghĩa hàm khởi tạo bên ngoài phạm vi lớp thì phải thêm tên lớp dẫn xuất và toán tử phạm vi "::" trước tên hàm khởi tạo.
Giữa tên hàm khởi tạo của lớp dẫn xuất và hàm khởi tạo của lớp cơ sở, chỉ có một dấu hai chấm ":", nếu là hai dấu "::" thì trở thành toán tử phạm vi lớp.
Nếu không chỉ rõ hàm khởi tạo của lớp cơ sở sau dấu hai chấm ":" chương trình sẽ tự động gọi hàm khởi tạo ngầm định hoặc hàm khởi tạo không có tham số của lớp dẫn xuất nếu hàm đó được định nghĩa tường minh trong lớp cơ sở.
Lập trình hướng đối tượng là:
Lập trình hướng đối tượng là phương pháp lập trình cơ bản gần với mã máy.
Lập trình hướng đối tượng là phương pháp đặt trọng tâm vào các đối tượng, nó không cho phép dữ liệu đặt một cách tự do trong hệ thống dữ liệu được gói với các hàm thành phần.
Lập trình hướng đối tượng là phương pháp mới của lập trình máy tính, chia chương trình thành các hàm quan tâm đến chức năng của hệ thống.
Lập trình hướng đối tượng là phương pháp đặt trọng tâm vào các chức năng, cấu trúc chương trình được xây dựng theo cách tiếp cận hướng chức năng.
Đặc điểm cơ bản của lập trình hướng đối tượng thể hiện ở:
Tính đóng gói, tính kế thừa, tính đa hình, tính đặc biệt hóa.
Tính đóng gói, tính trừu tượng.
Tính chia nhỏ, tính kế thừa.
Tính đóng gói, tính kế thừa, tính đa hình, tính trừu tượng
OOP là viết tắt của:
Object Oriented Programming.
Object Oriented Proccessing.
Open Object Programming.
Object Open Programming.
Hãy chọn câu trả lời đúng:
Ngôn ngữ lập trình C, C++, C# là ngôn ngữ lập trình cấu trúc.
Ngôn ngữ lập trình C#, C++ là ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng.
Ngôn ngữ lập trình pascal, C là ngôn ngữ lập trình cấu trúc.
Ngôn ngữ lập trình C++, Java là ngôn ngữ lập trình cấu trúc.
Chọn câu sai:
C++ là ngôn ngữ lập trình cấu trúc.
Ngôn ngữ C++, Java là ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng.
Ngôn ngữ Pascal là ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng.
C, Pascal là ngôn ngữ lập trình cấu trúc.
Tính đóng gói là:
Cơ chế chia chương trình thành các hàm và thủ tục thực hiện các chức năng riêng rẽ.
Cơ chế cho thấy một hàm có thể có nhiều thể hiện khác nhau ở từng thời điểm.
Cơ chế ràng buộc dữ liệu và thao tác trên dữ liệu đó thành một thể thống nhất, tránh được các tác động bất ngờ từ bên ngoài. Thể thống nhất này gọi là đối tượng.
Cơ chế không cho phép các thành phần khác truy cập đến bên trong nó.
Tính kế thừa:
Khả năng sử dụng lại các hàm đã xây dựng.
Khả năng xây dựng các lớp mới từ các lớp cũ, lớp mới được gọi là lớp dẫn xuất, lớp cũ được gọi là lớp cơ sở.
Khả năng sử dụng lại các kiểu dữ liệu đã xây dựng.
Tất cả đều đúng.
Sự đóng gói:
Polymorphism.
Abstraction.
Encapsulation.
Inheritance.
Sự trừu tượng:
Encapsulation.
Polymorphism.
Inheritance.
Abstraction
Sự kế thừa:
Abstraction.
Encapsulation.
Polymorphism.
Inheritance.
Tính đa hình:
Inheritance.
Abstraction.
Polymorphism.
Encapsulation
Trong lớp kế thừa. Lớp mới có thuật ngữ tiếng Anh là:
Inheritance Class.
Object Class.
Derived Class.
Base Class.
Trong lớp kế thừa. Lớp cha có thuật ngữ tiếng Anh là:
Base Class
Derived Class.
Object Class.
Inheritance Class.
Lớp đối tượng là:
Một thể hiện cụ thể cho các đối tượng
Tập các phần tử cùng loại.
Tập các giá trị cũng loại.
Một thiết kế hay mẫu cho các đối tượng cũng kiểu
Sau khi khai báo và xây dựng thành công lớp đối tượng Sinh viên. Khi đó đối tượng Sinh viên còn được gọi là:
Kiểu dữ liệu cơ bản.
Lớp đối tượng cơ sở.
Kiểu dữ liệu trừu tượng.
Đối tượng.
Muốn lập trình hướng đối tượng, bạn cần phải phân tích chương trình, bài toán thành các:
Các module
Hàm, thủ tục
Các thông điệp.
Các đối tượng từ đó xây dựng các lớp đối tượng tương ứng.
Trong các phương án sau, phương án mô tả tính đa hình là:
Lớp Điểm, Hình tròn cùng có hàm tạo, hàm hủy.
Lớp Hình vuông kế thừa lớp Hình chữ nhật.
Lớp hình tròn kế thừa lớp điểm.
Các lớp Điểm, hình tròn, Hình vuông, hình chữ nhật... đều có phương thức Vẽ.
Phương pháp lập trình tuần tự là:
Phương pháp lập trình với cách liệt kê các lệnh tiếp theo.
Phương pháp xây dựng chương trình ứng dụng theo quan điểm dựa trên các cấu trúc dữ liệu trừu tượng, các thể hiện cụ thể của cấu trúc và quan hệ giữa chúng.
Phương pháp lập trình với việc cấu trúc hóa dữ liệu và cấu trúc hóa chương tình để tránh các lệnh nhảy.
Phương pháp lập trình được cấu trúc nghiêm ngặt với cấu trúc dạng module.
Khi khai báo và xây dựng thành công lớp đối tượng, để truy cập vào thành phần của lớp ta phải:
Chỉ có thể truy cập thông qua tên đối tượng của lớp
Truy cập thông qua tên lớp hay tên đối tượng của lớp.
Chỉ có thể truy cập thông qua tên lớp
Không thể truy cập vào được
Trừu tượng hóa là:
Phương pháp quan tâm đến mọi chi tiết của đối tượng.
Phương pháp chỉ quan tâm đến những chi tiết cần thiết (chi tiết chính) và bỏ qua những chi tiết không cần thiết.
Không có phương án chính xác.
Phương pháp thay thế những chi tiết chính bằng những chi tiết tương tự.
Đối tượng là:
Một thực thể cụ thể trong thế giới thực.
Một lớp vật chất trong thế giới thực.
Một vật chất trong thế giới thực.
Một mẫu hay một thiết kế cho mọi lớp đối tượng.
Khi khai báo và xây dựng một lớp ta cần phải xác định rõ thành phần:
Vô số thành phần.
Thuộc tính (dữ liệu) và phương thức (hành vi) của lớp
Dữ liệu và đối tượng của lớp.
Khái niệm và đối tượng của lớp.
Chọn câu đúng:
Tại chương trình chính chỉ có thể truy cập đến thành phần public của lớp.
Tại chương trình chính chỉ có thể truy cập đến thành phần private của lớp.
Tại chương trình chính chỉ có thể truy cập đến bất kì thành phần nào của lớp.
Tại chương trình chính không thể truy cập đến bất kì thành phần nào của lớp.
Khi khai báo lớp trong các ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng phải sử dụng từ khóa:
File.
Record.
Object.
class.
Thành phần private của lớp là thành phần:
Cho phép truy xuất từ bên ngoài lớp
Không cho phép truy xuất từ bên ngoài của lớp nhưng cho phép lớp kế thừa truy xuất tới.
Không cho phép truy xuất từ bên ngoài của lớp chỉ có các phương thức bên trong lớp mới có thể truy xuất được.
Cho phép truy xuất từ bên ngoài lớp và cho phép kế thừa.
Thành phần protected của lớp là thành phần:
Cho phép truy xuất từ bên ngoài lớp
Không cho phép truy xuất từ bên ngoài của lớp nhưng cho phép lớp kế thừa truy xuất tới.
Không cho phép truy xuất từ bên ngoài của lớp chỉ có các phương thức bên trong lớp mới có thể truy xuất được.
Cho phép truy xuất từ bên ngoài lớp và cho phép kế thừa.
